Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023

Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023, bao gồm Đề thi lịch sử địa lý lớp 6 cuối kì 2 có đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn LSĐL lớp 6, bộ sách KNTT và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo và tải file Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Kết nối để ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

1. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức

Mức độ

Nội dung/

Chủ đề

Yêu cầu về nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ĐẤT VÀ SINH VẬT

Biết được thành phần, nguồn gốc và đặc điểm của các loại đất.

- Các loại động vật ngủ đông

Giá trị của các loại đất.

- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật

Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào

Đề bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì

Số câu

Điểm

%

5

1,25

12,5%

5

1,25

12,5%

½

1,0

10%

½

1,0

10%

11

4,5

45%

CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Biết được số dân thế giới.

- Châu lục nào có số dân dông nhất, thấp nhất.

- Hiện tượng bùng nổ dân số.

-Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên

-Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới

Nguyên nhân cảu sự gia tăng dân số.

- Tác động của thiên nhiên trong sản xuất

Các phương pháp giải quyết bùng nổ dân số.

Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó.

Số câu

Điểm

%

3

0,75

7,5%

1,5

3,0

30%

2

0,5

5%

1

02,5

2,5%

½

1,0

10%

8

5,5

55%

Tổng

Số câu

Điểm

%

8

2,0

20%

1,5

3,0

30%

7

1,75

17,5%

½

1,0

10%

1

02,5

2,5%

1

2,0

20%

19

10

100%

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức số 1

1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:

A. Hữu cơ và nước

B. Nước và không khí

C. Cơ giới và không khí

D. Khoáng và hữu cơ

Câu 2. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. sinh vật

B. đá mẹ

C. khoáng

D. địa hình

Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất

A. chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất

B. có màu xám thẫm hoặc đen

C. tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất

D. đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ

Câu 4. Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:

A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.

B. Màu xám thẫm độ phì cao.

C. Màu xám, chua, nhiều cát.

D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.

Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất dùng để trồng cây lúa là

A. đất cát pha.

B. đất xám.

C. đất phù sa bồi đắp.

D. đất đỏ badan.

Câu 6. Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là

A. địa hình

B. nguồn nước

C. khí hậu

D. đất đai

Câu 7. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng tiêu cực của con người đến phân bố thực, động vật trên Trái Đất?

A. phá rừng bừa bãi.

B. săn bắn động vật quý hiếm.

C. Lai tạo ra nhiều giống.

D. đốt rừng làm nương rãy.

Câu 8. Các loài động vật nào dưới đây thuộc loài động vật ngủ đông:

A. Gấu nâu ở dãy Pyrennees (Pháp)

B. Cá tra, cá hồi

C. Cá voi xám

D. Rùa

Câu 9. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?

A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.

B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.

C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.

D. Trồng và bảo vệ rừng

Câu 10. Những miền cực có khí hậu lạnh giá, chỉ có các loài thực vật nào sinh trưởng được trong mùa hạ?

A. rêu, địa y.

B. cây lá kim.

C. cây lá cứng.

D. sồi, dẻ.

Câu 11. Nêu phương hướng giải quyết bùng nổ dân số.

A. Kiểm soát tỉ lệ sinh, để đạt được tỉ lệ số dân hợp lý.

B. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nâng cao dân trí.

C. Thực hiện chính sách dân số hợp lí.

D. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số

Câu 12. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số

A. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

B. tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

C. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

D. tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm

Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương

Câu 14. Dân số thế giới năm 2018 là

A. 7,6 tỉ người

B. 76 tỉ người

C. 7,6 triệu người

D. 76 triệu người

Câu 15. Ý nào không phải là tác động của thiên nhiên tới sản xuất.

A. Tác động tới sản xuất nông nghiệp

B. Tác động tới công nghiệp

C. Tác động tới dịch vụ.

D. Tác động tới con người.

Câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra khi

A. quá trình di dân xảy ra.

B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

C. chất lượng cuộc sống được nâng cao.

D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%

Phần 2. Tự luận.

Câu 1. (2,0 điểm)

Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào. Để bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì?

Câu 2. (2,0 điểm)

Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên. Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó.

Câu 3. (2,0 điểm)

Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức số 1

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

C

C

C

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

B

C

B

A

D

D

Phần tự luận (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn

Điểm

Câu 1

(2,0đ)

Ý nghĩa:

- Giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên.

- Bảo vệ được không gian sống của con người, đảm bảo cho con người tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi đề phát triền kinh tế, xã hội.

Giải pháp:

Sử dụng tài nguyên hợp lí, tiết kiệm nhằm hạn chế sự suy giảm tài nguyên cả về số lượng và chất lượng

0,5

0,5

1,0

Câu 2

(2đ)

Tác động:

- Làm suy giảm nguồn tài nguyên.

- Làm ô nhiễm môi trường.

Giải pháp

Con người ngày càng nhận thức được trách nhiệm của mình với thiên nhiên và đã có những hành động tích cực đề bảo vệ môi trường bằng cách trồng rừng, phủ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng khô cằn, bạc màu thành đồng ruộng phì nhiêu

1,0

1,0

Câu 3

(2đ)

Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian

- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Ví dụ như Đông Nam Á, Đông Á…

- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạ. Ví dụ như Bắc Á, Trung Á …

1,0

0,5

0,5

3. Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức số 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.

D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

A. 3 năm.

B. 9 năm.

C. 6 năm.

D. 60 năm.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.

B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.

D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Làm đồ gốm.

B. Đúc đồng.

C. Làm giấy.

D. Rèn sắt.

Câu 5. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là

A. Nhật Nam.

B. Tượng Lâm.

C. Lâm Ấp.

D. Sri Vi-giay-a.

Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ La-tinh của La Mã.

C. Chữ Hán của Trung Quốc.

D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN.

C. Cuối thế kỉ I TCN.

D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 12. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 13. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 14. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

A. Tây Á.

B. Trung Á.

C. Bắc Á.

D. Đông Á.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 16. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 17. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.

B. Nguồn nước.

C. Khí hậu.

D. Thổ nhưỡng

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

A. hạn chế suy thoái môi trường.

B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.

C. mở rộng diện tích đất, nước.

D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.

B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 20. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?

b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.

b) Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức số 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-D

2-B

3-C

4-C

5-C

6-C

7-A

8-D

9-B

10-C

11-B

12-C

13-C

14-D

15-B

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

- Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng…

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắn chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

- Khó khăn của quân Nam Hán:

+ Quân Nam Hán đi đường xa, mệt mỏi, không hợp thủy thổ, khí hậu.

+ Quân Nam Hán không thông thuộc địa hình; khó nắm được thời gian và mực nước trên sông Bạch Đằng khi thủy triều lên/xuống.

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất lực lượng nội ứng.

0,25

0,5

0,25

2 (3,0 điểm)

a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:

- Là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng;

- Cung cấp chất cần thiết cho các thực vật tồn tại đất;

b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch)

* Đối với sản xuất nông nghiệp

- Thiên nhiên có tác động mạnh đến cây trồng và vật nuôi, ví dụ như thiên nhiên khắc nghiệt thì cây trồng và vật nuôi sẽ khó khăn phát triển.

- Khi có nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí thích hợp thì cây trồng và vật nuôi với có thể tồn tại và phát triển bình thường.

* Đối với sản xuất công nghiệp

- Các nguồn tài nguyên khoáng sản là nguồn cung cấp nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hoạt động.

- Các nguồn tài nguyên như thuỷ sản, hải sản, động vật, rừng… cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến.

* Đối với du lịch

- Khi điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi thì dễ dàng phát triển ngành du lịch còn không ngược lại.

- Điều kiện tự nhiên về sông hồ, hệ sinh thái phát triển ngành du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,…

0,75

0,75

0,75

0,75

4. Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Kết nối số 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP: 6

Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)

Câu 1. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Á.

B. Âu.

C. Mĩ.

D. Phi.

Câu 2. Năm 2021, dân số thế giới khoảng bao nhiêu tỉ người?

A. 7,0

B. 7,3

C. 7,5

D. 7,8

Câu 3. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

C. lạnh, khô, ít mưa.

D. lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất thấp.

Câu 4. Hoạt động nào sau đây không phải ảnh hưởng xấu của con người sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?

A. Phá rừng bừa bãi.

B. Lai tạo ra nhiều giống.

C. Săn bắn động vật quý hiếm.

D. Đốt rừng làm nương rãy.

Câu 5. Vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì đối với cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta?

A. Giành lại quyền tự chủ cho người Việt, tiến tới độc lập hoàn toàn.

B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa nhân dân An Nam với nhà Đường.

C. Mua chuộc Khúc Thừa Dụ phục vụ cho nhà Đường.

D. Bảo đảm sự yên ổn cho vùng biên cương nhà Đường.

Câu 6. Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin nhà Nam Hán nhằm mục đích gì?

A. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược.

B. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán.

C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương.

D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ.

II. TỰ LUẬN: 7 điểm

Câu 7. (2 điểm) Những hoạt động nào của con người có tác động xấu đến quá trình hình thành đất? Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã có nhiều biện pháp làm tăng độ phì của đất (làm cho đất tốt). Em hãy trình bày một số biện pháp làm tăng độ phì của đất?

Câu 9. (2 điểm) Trình bày khái niệm thủy triều? Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều? Thuỷ triều có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân Việt Nam?

Câu 10. (3 điểm). Bằng những kiến thức đã học cùng sự hiểu biết của bản thân em hãy:

a/ Em hãy trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

b/ Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?

4.1. Đáp án đề thi lịch sử địa lý lớp 6 cuối kì 2

I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

( mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

B

B

A

A

II. TỰ LUẬN: 7 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 7:

(2 điểm)

* Tác động xấu:

- Dân số ngày càng tăng nhanh, diện tích đất ngày càng thu hẹp.

- Sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường đất.

- Chặt phá rừng khiến đất ở vùng đồi núi bị xói mòn, thoái hóa.

* Các biện pháp:

- Làm đất (cày, bừa, xới...).

- Bón phân hữu cơ cho đất.

- Bón vôi cải tạo đất.

- Thau chua, rửa mặn đất.

- Làm thuỷ lợi để tưới tiêu cho đất.

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 8:

(2 điểm)

- Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.

- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

* Ý nghĩa:

Khai thác hải sản, làm muối, phát điện, hàng hải…và đóng góp một phần lớn là làm nên các chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền trước quân Nam Hán và năm 1288 của nhà Trần trước quân Nguyên-Mông.

0,5

0,5

1

Câu 10:

(3 điểm)

a/

- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng. Nhân lúc thuỷ triểu lên, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến sâu vào cửa sông.

- Lưu Hoằng Tháo cho quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm.

- Đợi khi thuỷ triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công.

- Quân giặc thua và phải rút ra biển, thuyền va vào cọc nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân giặc hoảng loạn nhảy xuống sông. Lưu Hoằng Tháo tử trận.

b/

- Chủ động : khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn trương tổ chức kháng chiến. Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc.

- Độc đáo :

+Lợi dụng thủy triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cây cọc nhọn …chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ở bãi cọc.+Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống…

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
58 13.194
0 Bình luận
Sắp xếp theo