Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023

Bộ đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 gồm 2 Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 CTST có đáp án và ma trận để giúp học sinh ôn tập, nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra cuối kì sắp tới.

2 Đề thi LS và ĐL lớp 6 cuối kì 2 được thiết kế phù hợp với chương trình môn LSĐL lớp 6, bộ sách CTST và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo và tải file Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 6 cuối HK2 Chân trời sáng tạo miễn phí tại bài viết.

I. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo số 1

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6

T

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

(Chiếm 10%-Đã kiểm tra giữa HKII, 0,5 điểm)

– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí

– Các khối khí. Khí áp và gió

– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu

– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó

Nhận biết

– Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu;

– Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.

– Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

– Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.

2TN*

5%

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

(Chiếm 10%-Đã kiểm tra giữa HKII, 0,5 điểm)

– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

– Vòng tuần hoàn nước

– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

– Nước ngầm và băng hà

Nhận biết

– Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

– Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.

– Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn.

– Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.

– Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới).

2TN*

2

ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

(Chiếm 50%-2.5 điểm)

– Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất

– Các nhân tố hình thành đất

– Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất

– Sự sống trên hành tinh

– Sự phân bố các đới thiên nhiên

– Rừng nhiệt đới

Nhận biết

– Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.

– Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.

– Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.

Thông hiểu

– Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.

– Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.

Vận dụng

– Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương.

Vận dụng cao

– Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.

6TN*

1 TL*

1 TL (a)*

1TL(b)*

25%

3

CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

(Chiếm 40%-2,0 điểm)

– Dân số thế giới

– Sự phân bố dân cư thế giới

– Con người và thiên nhiên

– Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.

– Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.

– Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

Thông hiểu

– Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.

Vận dụng

– Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người (tác động đến đời sống sinh hoạt của con người; tác động đến sản xuất).

Vận dụng cao

– Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất (tác động tích cực; tác động tiêu cực).

– Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.

6TN*

1 TL*

1 TL (a)*

1 TL(b)*

20%

Số câu/Loại câu

8TN

1TL

1TL (a)

1TL(b)

10

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?

A. Nhuộm răng đen.

B. Làm bánh chưng.

C. Chữ viết.

D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được nhân dân truy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Lý Bí.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Triệu Quang Phục.

Câu 3. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. nông dân Việt Nam với địa chủ người Hán.

B. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

C. quý tộc người Việt với quý tộc người Hán.

D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.

Câu 4. Ai là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?

A. Ngô Quyền.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 5. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau đây?

“Sông nào nổi sóng bạc đầu,

Ba phen cọc gỗ đâm tàu xâm lăng?”

A. Sông Hồng.

B. Sông Đà.

C. Sông Gianh.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam đã

A. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc.

B. lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, khiến toàn thể Giao Châu chấn động.

C. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

D. củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.

Câu 7. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ

A. chữ Hán của Trung Quốc.

B. chữ Nôm của Việt Nam.

C. chữ Pali của Ấn Độ.

D. chữ Phạn của Ấn Độ.

Câu 8. Cảng thị nổi tiếng nhất ở vương quốc Phù Nam là

A. Óc Eo.

B. Đại Chiêm.

C. Trà Kiệu.

D. Pe-lem-bang.

Câu 9. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 10. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Câu 11. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 95%.

B. 90%.

C. 92%.

D. 97%.

Câu 12. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.

B. dòng biển.

C. thủy triều.

D. triều cường.

Câu 13. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 14. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Câu 15. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 16. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

A. Nam Á.

B. Tây Âu.

C. Bắc Á.

D. Bra-xin.

Câu 17. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Câu 18. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.

B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.

C. Chứa đựng các loại rác thải.

D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 19. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

Câu 20. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).

b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (542 – 603).

Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-D

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-D

11-D

12-A

13-A

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-A

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí:

+ Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu.

+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

+ Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.

+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí:

- Kết quả: giành và giữ được quyền tự chủ trong hơn 60 năm.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…

0,5

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

* Tích cực

- Đẩy mạnh trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.

- Khai thác, chăm bón và cày cấy đào xới cho đất tơi xốp.

- Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đất, khai thác đất đai hợp lí,...

* Tiêu cực

- Xả thải các chất sinh hoạt, công nghiệp xuống đất.

- Khai thác khoáng sản quá mức, phá hoại cảnh quan sinh thái.

- Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… làm ô nhiễm đất.

- Khai thác rừng quá mức khiến đất đai đồi núi xói mòn, sạt lở, thoái hóa,…

1,5

1,5

II. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo số 2

1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo tổn văn hóa dân tộc của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình… vẫn được duy trì.

B. Người Việt vẫn nghe – nói và truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.

C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên… vẫn được duy trì.

D. Người việt sinh hoàn toàn tuân theo các lễ nghi, tập quán của Trung Hoa.

Câu 2. Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế. Ông đặt tên nước là

A. Vạn Xuân.

B. An Nam.

C. Đại Việt.

D. Nam Việt.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) và Lí Bí (542 – 603) đều

A. chống lại ách đô hộ của nhà Hán.

B. giành được chính quyền trong thời gian ngắn.

C. chống lại ách đô hộ của nhà Lương.

D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.

Câu 4. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã

A. lên ngôi vua, lập ra nhà nước Vạn Xuân.

B. xưng Hoàng đế, lập ra nước Đại Việt.

C. xưng là Tiết độ sứ, khôi phục nền tự chủ.

D. tiến hành cải cách đất nước về mọi mặt.

Câu 5. Khúc Thừa Dụ đã tận dụng thời cơ nào để lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền (năm 905)?

A. Nhà Đường suy yếu.

B. Nhà Hán đang gặp khủng hoảng.

A. Sự cai quản lỏng lẻo của nhà Lương.

D. Nhà Ngô cai trị tàn bạo, lòng dân oán thán.

Câu 6. Ngô Quyền sử dụng chiến thuật nào dưới đây để đối phó với quân Nam Hán (năm 938)?

A. Đánh điểm diệt viện.

B. Vườn không nhà trống.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Câu 7. Hai tôn giáo nào của Ấn Độ được du nhập vào Chăm-pa?

A. Hồi Giáo và Thiên Chúa giáo.

B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Thiên Chúa giáo và Phật giáo.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam là quốc gia phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ I.

B. Thế kỉ III – V.

C. Thế kỉ VI.

D. Thế kỉ VI – VII.

Câu 9. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

Câu 10. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

A. Sông I-ê-nit-xây.

B. Sông Missisipi.

C. Sông Nin.

D. Sông A-ma-dôn.

Câu 11. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng khuyết và không trăng.

C. Trăng tròn và trăng khuyết.

D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do

A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.

B. chuyển động của dòng khí xoáy.

C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.

D. động đất ngầm dưới đáy biển.

Câu 13. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 14. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

A. Rừng hỗn hợp.

B. Rừng cận nhiệt ẩm.

C. Rừng lá rộng.

D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 15. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Câu 16. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.

B. Tây Phi.

C. Bắc Phi.

D. Nam Phi.

Câu 17. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

A. hạn chế suy thoái môi trường.

B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.

C. mở rộng diện tích đất, nước.

D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có

A. nước sông, nước ngầm, băng hà.

B. nước biển, nước sông, khí quyển.

C. nước sông, nước hồ và nước ao.

D. nước biển, nước sông và nước ngầm.

Câu 20. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. khí hậu.

B. địa hình.

C. đá mẹ.

D. sinh vật.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Những câu thơ trích trong Thiên Nam ngữ lục cho em biết thông tin gì về nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?

“Một xin rửa sạch nước thù,

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.

Ba kẻo oan ức lòng chồng

Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này”

(Thiên Nam ngữ lục, thế kỉ XVII)

b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?

Câu 2 (3,0 điểm). Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới. Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-A

3-B

4-C

5-A

6-D

7-C

8-B

9-B

10-C

11-A

12-D

13-A

14-D

15-A

16-B

17-B

18-C

19-D

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng….

- Dấy binh khởi nghĩa để trả thù nước, nợ nhà (“rửa sạch nước thù; kẻo oan ức lòng chồng”)

- Khởi nghĩa để đánh đuổi quân xâm lược, dựng lại cơ nghiệp của tổ tiên (“đem lại nghiệp xưa họ Hùng”).

0,25

0,25

* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng…

- Kết quả:

+ Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn.

+ Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt song cuối cùng thất bại; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43).

- Ý nghĩa:

+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời Bắc thuộc.

+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bèn bỉ của người Việt.

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của Phụ nữ Việt Nam.

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

- Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới

+ Độ muối biển ở vùng biển nhiệt đới cao nhất và cao hơn độ muối ở vùng biển ôn đới.

+ Nhiệt độ trung bình ở vùng biển nhiệt đới rơi vào khoảng 27,30C, cao nhiệt độ trung bình ở vùng biển ôn đới khoảng 150C đến dưới 50C.

- Nguyên nhân nhiệt độ vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).

- Nguyên nhân độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

1,0

1,0

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
10 3.515
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cù Lê Hà Vân
    Cù Lê Hà Vân

    phần 1 trắc nghiệm câu 2 theo sgk kết nối tri thức với cuộc sống hình như câu này là C.PHÙNG HƯNG mà đg ko ạ ???

    Thích Phản hồi 25/04/23
    • Ban Quản Trị HoaTieu.vn
      Ban Quản Trị HoaTieu.vn

      Ad soát lại nội dung bài rồi. Là đáp án C. Phùng Hưng mới chính xác. Cảm ơn em nhé.

      Thích Phản hồi 28/04/23
  • Cù Lê Hà Vân
    Cù Lê Hà Vân

    trang 77 sgk đấy ạ 

    Thích Phản hồi 25/04/23