PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 49: Khái niệm tiến hoá và các hình thức chọn lọc

Tải về

Giáo án điện tử KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49. Đây là nội dung bài học thuộc Chương 14: Tiến  hóa nằm trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức phần Sinh học. Với mẫu bài giảng điện tử KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49 cùng với kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 9 KNTT file word sẽ là tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy cho các thầy cô.

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49

Bài giảng PowerPoint KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 49

Giáo án Sinh học 9 KNTT Bài Khái niệm tiến hoá và các hình thức chọn lọc

BÀI 49: KHÁI NIỆM TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC

Thời lượng dạy: 02 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiến hóa sinh học, chọn lọc nhân tạo, chọn lọc tự nhiên

- Bằng chứng của quá trình chọn lọc

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận thức KHTN:

+ Phát biểu được khái niệm tiến hóa

+ Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo.

+ Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên:

+ Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

+ Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hóa thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:

+ Vận dụng được khái niệm đã học giải thích quá trình tiến hóa của các quần thể sinh vật tự nhiên.

+ Vận dụng kiến thức về sự hình thành các đặc điểm thích nghi để giải thích trường hợp côn trùng kháng thuốc trừ sâu, vi khuẩn kháng kháng sinh,..

3. Phẩm chất

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu có sẵn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên (GV):

- Máy chiếu, máy tính,..

- Hình ảnh 49.1,2,3,4

2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: Câu tả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi: Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú tuy nhiên các loài sinh vật cũng có nhiều đặc điểm chung. Bằng các nào đã tạo ra sinh giới đa dạng như vật? Những sinh vật hiện nay có phải là những loài khỏe nhất hay thông minh nhất không?

- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp

- GV nhận xét và vào bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm tiến hóa

a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được khái niệm về tiến hóa

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I. SGK trang 211. Hoàn thành phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Em hãy trình bày khái niệm tiến hóa?

Quan sát hình 49.1, em hãy giải quyết các câu hỏi sau:

2. Nhận xét về sự thay đổi kích thước và hình thái xương chi ở ngựa qua thời gian?

3. Những thay đổi đó phù hợp với nơi sống và cách di chuyển của ngựa như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi theo nhóm 4, thảo luận, trả lời câu hỏi hoàn thành phiếu học tập số 1.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

1. Qua thời gian, ngựa có kích thước lớn hơn, xương chi từ bốn ngón tiêu giảm còn một ngón. (B)

2. Kích thước cơ thể và xương chi của ngựa thay đổi theo thời gian phù hợp với môi trường sống. Với môi trường sống là thảo nguyên rộng lớn, các cá thể ngựa có kích thước lớn hơn và chạy nhanh hơn sẽ thích nghi hơn.

3. Sự thay đổi của ngựa hướng đến việc phi bước dài, sau nhiều thế hệ và thời gian, xương chi của ngựa chỉ có một ngón thay vì nhiều ngón để tiếp xúc. (VD)

GV mở rộng một số tiến hóa khác thông qua video.

I. Khái niệm tiến hóa

Tiến hóa là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

Hoạt động 2: Chọn lọc nhân tạo

a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu về chọn lọc nhân tạo

b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, làm thí nghiệm (hoặc xem video).

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 9 trên Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 102
PowerPoint Khoa học tự nhiên 9 Bài 49: Khái niệm tiến hoá và các hình thức chọn lọc
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng