Đề thi cuối học kì 2 Sử 8 Kết nối tri thức có đáp án

Tải về

Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức - Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 8 Kết nối tri thức giúp học sinh ôn tập kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đề thi bám sát chương trình, có đáp án chi tiết, phù hợp để kiểm tra năng lực và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Tải ngay đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 8 để thử sức và đạt điểm cao!

Sau đây là nội dung chi tiết đề thi cuối học kì 2 môn Sử 8 KNTT file word, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Lưu ý: các bạn sử dụng file tải về để xem chi tiết 5 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 sách KNTT.

1. Nội dung bộ đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử 8 Kết nối tri thức

STTNội dungMa trậnBản đặc tảĐáp án
Đề 1

Trắc nghiệm: 8 câu

Tự luận: 2 câu

Đề 2

Trắc nghiệm: 8 câu

Tự luận: 2 câu

Không
Đề 3

Trắc nghiệm: 8 câu

Tự luận: 2 câu

Không

Đề 4

Trắc nghiệm: 8 câu

Tự luận: 3 câu

Đề 5

Trắc nghiệm: 8 câu

Tự luận: 3 câu

Đề  6

Cấu trúc mới theo CV 7991

2. Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 sách Kết nối CV 7991

TT

Chủ đề/Chương

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

%

điểm

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng Sai”

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề 4

CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Cách mạng tháng Mười Nga

năm 1917

1*

2,5%

2

Chủ đề 5

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX

Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ

XVIII – XIX

1*

2,5%

3

Chủ đề 6

CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Nhật Bản

1

5%

Đông Nam Á

1

4

Chủ đề 7

VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ

KỈ XX.

Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

4

1

1

(a, b, c, d)

22,5%

Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX

10

25%

Việt Nam đầu

thế kỉ XX

1*

1

(a, b, c, d)

1

42,5%

Tổng số câu

16

4

2

1

23

Tổng số điểm

5,0

2,0

3,0

4,0

3,0

3,0

10

Tỉ lệ %

50

20

30

40

30

30

100

3. Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 8 KNTT cấu trúc mới

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm).

Phần 1. Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (5 điểm).

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25 điểm).

1.1. Mức độ Biết

Câu 1. Đêm 24/10/1917 (tức ngày 6/11), dưới sự chỉ huy trực tiếp của Lê-nin, quần chúng cách mạng Nga đã chiếm được nhiều vị trí then chốt ở

A. Xta-lin-grát.

B. Mat-xcơ-va.

C. Lê-nin-grát.

D. Pê-tơ-rô-grát.

Câu 2. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Campuchia trong những năm 1866 - 1867 là

A. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. B. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

C. khởi nghĩa của A-cha-xoa. D. khởi nghĩa của Si-vô-tha.

Câu 3. Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào?

A. Quốc sử quán. B. Đô Sát Viện. C. Quốc tử giám. D. Tông nhân phủ.

Câu 4. Trong những năm 1854 - 1856, ở khu vực Hà Nội (Việt Nam) đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A. Khởi nghĩa của Phan Bá Vành. B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.

C. Khởi nghĩa của Nông Văn Vân. D. Khởi nghĩa của Lê Duy Lương.

Câu 5. Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh?

A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Thành Thái. D. Duy Tân.

Câu 6. Làng nghề thủ công nghiệp nào được đề cập đến trong câu ca dao dưới đây?

“Hỡi cô thắt lưng bao xanh

Có về làng Mái với anh thì về

Làng Mái có lịch có lề

Có sông tắm mát có nghề làm tranh”

A. Làng Bát Tràng (Hà Nội). B. Làng Chu Đậu (Hải Dương).

C. Làng Sình (Thừa Thiên Huế). D. Làng Đông Hồ (Bắc Ninh).

Câu 7. Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công vào địa điểm nào sau đây để mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Ải Nam Quan (Lạng Sơn). B. Kinh thành Huế.

C. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). D. Thành Gia Định.

Câu 8. Người chỉ huy quân dân Việt Nam chiến đấu chống lại quân Pháp tại Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1859) là

A. Nguyễn Lâm. B. Tôn Thất Thuyết. C. Hoàng Diệu. D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 9. Nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định năm 1860?

A. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

B. Sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu.

C. Lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.

D. Quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng.

Câu 10. Tháng 11/1873, quân triều đình nhà Nguyễn phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc, thực hiện cuộc phục kích quân Pháp tại

A. Tiên Du (Bắc Ninh). B. Kim Sơn (Ninh Bình).

C. Cầu Giấy (Hà Nội). D. Tiền Hải (Nam Định).

Câu 11. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây”?

A. Nguyễn Trung Trực. B. Trương Định.

C. Võ Duy Dương. D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 12. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi

A. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình.

C. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.

D. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.

Câu 13. So với triều đình nhà Nguyễn, tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) có điểm gì khác biệt?

A. Khuất phục trước uy vũ của Pháp, ngừng các hoạt động đấu tranh.

B. Có sự phối hợp với thực dân Pháp để lật đổ triều đình nhà Nguyễn.

C. Không kiên định, bị phân hóa thành hai bộ phận chủ hòa và chủ chiến.

D. Đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của thế lực nào.

Câu 14. Tháng 12 - 1890 nghĩa quân Yên Thế đã

A. xây dựng phòng tuyến.

B. tìm cách giải hoàn với quân Pháp.

C. ba lần đánh bại quân Pháp ở Hố Chuối.

D. tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuệ.

Câu 15. Một trong những nội dung đề nghị cải cách của các sĩ phu, văn thân nửa sau thế kỉ XIX về ngoại giao là

A. phát triển công, thương nghiệp. B. mở các cửa biển.

C. đẩy mạnh khai hoang. D. củng cố quốc phòng.

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là

A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

C. khởi nghĩa Ba Đình. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

1.2. Mức độ Hiểu

Câu 17. Phát minh nào dưới đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay và thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ?

A. Máy hơi nước. B. Động cơ đốt trong.

C. Pin Mặt Trời. D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 18. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là

A. đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.

B. phát động chiến tranh đế quốc để phân chia lại thuộc địa.

C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân lao động.

D. hỗ trợ và giúp đỡ các nước châu Á bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 19. Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã

A. đánh bại hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.

B. đánh bại 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.

C. đánh bại chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

D. đánh bại triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn.

Câu 20. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

A. phong trào Đông du.

B. cuộc vận động Duy tân.

C. vụ Hà thành đầu độc.

D. phong trào Cần vương.

Phần 2. Dạng trắc nghiệm chọn đáp án đúng - sai (2 điểm).

Mức độ Hiểu

Câu 21 (1 điểm). Em hãy đọc đoạn tư liệu sau đây rồi chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) trong mỗi ý a), b), c), d):

“ Vua Gia Long cho lập hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải để thực thi chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Ngoài ra, các vị vua chúa Việt Nam còn rất quan tâm đến việc dựng chùa, miếu mạo và trồng cây tại quần đảo Hoàng Sa. Năm Minh Mạng thứ 16 (1835), vua Minh Mạng đã cử cai đội thuỷ quân là Phạm Văn Nguyên đem lính và giám thành cùng phu thuyền hai tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định chuyên chở vật liệu đến dựng miếu, sai trồng cây vì cho rằng, gần đây, thuyền buôn thường bị hại nên trồng cây làm dấu để cho tàu thuyền dễ nhận biết mỗi khi qua lại…”.

(Theo VOV “Nhà Nguyễn thực thi chủ quyền ở Hoàng Sa, Trường Sa ra sao”, ngày 29/04/2013).

a) Thời vua Gia Long, cho lập lại hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. (Đ)

b) Thời vua Minh Mạng, hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tiếp tục được đẩy mạnh. (Đ)

c) Việc dựng miếu, trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa được thực hiện từ thời vua Gia Long. (S)

d) Năm 1816, vua Minh Mạng cho treo lá cờ của xứ Đàng Trong trên quần đảo Hoàng Sa. (S)

Câu 22 (1 điểm). Em hãy đọc đoạn tư liệu sau đây rồi chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) trong mỗi ý a), b), c), d):

“....Sau khi tầu cập cảng Marseille, Người chỉ ở lại Pháp 3 tháng, rồi tiếp tục cuộc hành trình, đi theo nhiều tàu buôn khác, đến nhiều nơi, nhiều châu lục Phi, Mĩ, Âu, Á và làm đủ mọi nghề để kiếm sống, học tập và hoạt động cách mạng.

Cuối năm 1917, Người trở lại Pháp tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, tham gia Đảng xã hội Pháp. Giữa lúc này Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga nổ ra và thắng lợi và sự thành lập quốc tế III (3-1919) ... là những sự kiện lịch sử trọng đại có tác động mạnh mẽ tới các chiến sĩ của phong trào cách mạng và phong trào công nhân thế giới trong đó có Nguyễn Ái Quốc.

(Theo “Hành trình từ ngày 5- 6 -1911 đến ngày 3 - 2- 1930 của Nguyễn Ái Quốc”, tác giả Vũ Quý Tùng Anh đăng trên báo Thanh Hóa ngày 5/06/2022).

a) Ngày 5- 6 -1911, tại bến cảng Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. (Đ)

b) Khác với những tiền bối, Nguyễn Tất Thành chọn sang Phương Tây để tìm con đường giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức, bóc lột của thực dân Pháp. (Đ)

c) Từ năm 1911 đến năm 1917, Nguyễn Tất Thành sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp. (S)

d) Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến tư tưởng cứu nước của Người. (Đ)

B. TỰ LUẬN (3 điểm).

Hãy phân tích tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đối với cách mạng Việt Nam?

Đáp án xem trong file tải về.

4. Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 8 KNTT có đáp án

Đề thi

PHẦN I: PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất cho những câu hỏi sau.

Câu 1: Giai cấp công nhân quốc tế ra đời trong thời gian nào?

A. Những năm 30- 40 của thế kỉ XIX

B. Những năm 40- 50 của thế kỉ XIX

C. Những năm 50- 60 của thế kỉ XIX

D. Những năm 60- 70 của thế kỉ XIX

Câu 2: Năm 1842, chính quyền Mãn Thanh đã ký với TD Anh bản Hiệp ước gì?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Nam Kinh

C. Hiệp ước Tân Sửu

D. Hiệp ước Bắc Kinh

Câu 3: Ai là người cho cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Vua Quang Trung

B. Vua Gia Long

C. Vua Minh Mạng

D. Vu Nguyễn Ánh

Câu 4: Năm 1858, khi xâm lược thực dân Pháp đã tấn công nơi nào đầu tiên tại Việt Nam?

A. Huế.

B. Gia Định

C. Hà Nội

D. Đà Nẵng

Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Thiện Thuật.

C. Phan Đình Phùng.

D. Cao Thắng.

Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là…

A. bảo vệ cuộc sống tự do.

B. giữ đất, giữ làng.

C. bảo vệ độc lập dân tộc.

D. giữ đấtm giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 7: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam làm cho kinh tế Việt Nam xuất hiện yếu tố gì mới?

A. Kinh tế TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh ở Việt Nam.

C. Kinh tế TBCN phát triển bền vững ở Việt Nam.

D. Kinh tế TBCN phát triển và phá vỡ nền kinh tế phong kiến ở Việt Nam.

Câu 8: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam xuất hiện những lực lượng mới nào?

A. Tư sản.

B. Tiểu tư sản.

C. Công nhân.

D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

II.Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm)

Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX không thực hiện được ?

Câu 2 (1,5 điểm)

Bằng sự hiểu biết của em về phong trào chống Pháp trong những năm 1885- 1896, em hãy:

a. So sánh cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

b. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm )(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

D

B

D

A

II. TỰ LUẬN(3 ,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

* Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì có những hạn chế nhất định như:

+ Vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc…

+ Chưa xuất phát từ những vấn đề cơ bản của thời đại là: giải quyết mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

+ Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.

0,25

0,25

0,25

0,25

2.a

* Giống nhau giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế

Đều là phong trào yêu nước có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của các giai cấp tiên tiến và đường lối cách mạng đúng đắn.

* Sự khác nhau giữa phong trào Cần Vương và Yên Thế

Phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Yên Thế

1.Mục đích:

Chống Pháp để giành lại độc lập đồng thời khôi phục lại chế độ phong kiến

Nhằm chống lại chính sách bình định của Pháp, muốn xây dựng cuộc sống bình đẳng và bảo vệ bản thân

2.Thời gian tồn tại- Địa bàn hoạt động

Được diễn ra từ năm 1885 – 1896, kéo dài trong 10 năm ở thời kì Pháp bình định Việt Nam

Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ

Diễn ra từ năm 1884 – 1913, kéo dài tận 30 năm, trong cả thời kì Pháp bình định và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất

Diễn ra trên một địa phương nhỏ hẹp phía tây bắc tỉnh Bắc Giang

3. Lực lượng lãnh đạo/tham gia:

Các sĩ phu văn thân yêu nước.

Gồm nhiều tầng lớp, trong đó có thể kể đến văn thân, sĩ phu, nông dân

Nông dân

4.Phương thức/Tính chất:

Khởi nghĩa vũ trang

Phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến.

Cũng là khởi nghĩa vũ trang nhưng có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến

Phong trào nông dân mang tính tự phát

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2.b

Bài học rút ra cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay:

- Cần hiểu rõ được tình hình quốc tế và trong nước để đưa ra chiến lược phát triển kinh tế đất nước phồn thịnh, tạo tiềm lực cho việc bảo vệ tổ quốc…

- Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân, cọi trọng yếu tố sức dân, phát huy nội lực dân tộc…

0,25

0,25

..................................

Trên đây là nội dung một số đề trong bộ đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử 8 sách Kết nối tri thức. Nội dung chi tiết các đề còn lại mời bạn đọc xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
5 4.896
Đề thi cuối học kì 2 Sử 8 Kết nối tri thức có đáp án
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng