(Cả năm file word) Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống 2024

Giáo án môn Toán lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhằm giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo khi soạn bài giảng môn Toán lớp 8 sách Kết nối tri thức. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến quý thầy cô mẫu giáo án Toán 8 Kết nối tri thức miễn phí bao gồm giáo án Toán 8 Kết nối tri thức học kì 1, giáo án Toán 8 Kết nối tri thức học kì 2 file word. Đây sẽ là tài liệu tham khảo cực kì bổ ích cho các thầy cô giáo khi soạn giáo án Toán lớp 8 chương trình mới.

Để tải giáo án Toán 8 Kết nối tri thức miễn phí, mời các thầy cô sử dụng file tải về trong bài.

Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức dưới đây của Hoatieu bao gồm giáo án Toán 8 Kết nối tri thức kì 1, Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức kì 2, Giáo án hình học 8 Kết nối Tri thức, Giáo án Đại số 8 Kết nối Tri thức soạn theo hướng dẫn của CV 5512 và bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 8 bộ KNTT. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu giáo án Toán lớp 8 sách Kết nối. Mời các bạn cùng theo dõi.

Mẫu giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được chia sẻ hoàn toàn miễn phí và chỉ mang tính chất tham khảo, hỗ trợ các thầy cô khi biên soạn giáo án cho riêng mình.

Giáo án Toán 8 KNTT file word

Giáo án Toán 8 KNTT file word

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức kì 1

Giáo án bài 1 Toán 8 Kết nối tri thức

CHƯƠNG I. ĐA THỨC

Bài 1. Đơn thức

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.

– Thu gọn được đơn thức.

– Nhận biết được đơn thức đồng dạng.

– Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện cộng hai đơn thức đồng dạng.

‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:

Bài toán: Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền.

– GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:

Nhóm 1 và nhóm 3: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi A.

Nhóm 2 và nhóm 4: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi B.

Câu hỏi A

Câu hỏi B

– Trong y phần quà, hãy tính:

• Giá trị của tổng số gạo;

• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền.

– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của y phần quà đó.

– Mỗi phần quà trị giá bao nhiêu?

– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của y phần quà đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm mình.

– GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.

– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.

– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.

*Dự kiến câu trả lời:

Câu trả lời cho câu hỏi A

Câu trả lời cho câu hỏi B

– Trong y phần quà:

• Giá trị của tổng số gạo là 12xy (nghìn đồng);

• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền là 4,5xy (nghìn đồng);

– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó là:

12xy + 4,5xy (nghìn đồng).

– Mỗi phần quà trị giá là:

12x + 4,5x = 16,5x (nghìn đồng).

– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó là:

16,5xy (nghìn đồng).

Bước 4: Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

– Cuối hoạt động, HS đặt ra câu hỏi tại sao kết quả của hai cách làm lại khác nhau. Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đơn thức và đơn thức thu gọn

a) Mục tiêu:

‒ HS nhận biết được đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn và thu gọn được đơn thức;

– HS nhận biết được các khái niệm: bậc, hệ số và phần biến của đơn thức (đã thu gọn);

– HS luyện kĩ năng xác định được hệ số, phần biến và bậc của một đơn thức;

– HS nhận biết được đơn thức bậc 0.

b) Nội dung:

– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc và thảo luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, Tranh luận, trả lời Câu hỏi ?, thực hành làm Luyện tập 1, Luyện tập 2.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức.

.................................

Giáo án bài 2 Toán 8 Kết nối tri thức

BÀI 2. ĐA THỨC (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được đa thức và các hạng tử của đa thức.

- Nhận biết được đa thức thu gọn, bậc của đa thức.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Thu gọn một đa thức.

- Xác định bậc của một đa thức.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

‐ Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác như thu gọn đa thức, tìm bậc của một đa thức, tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến, ...

‐ Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố kiến thức.

‐ Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS viết được đa thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.

‐ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến khái niệm đa thức.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).

c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

+ “Cho một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là và. Dựng hai hình vuông trên hai cạnh góc vuông của tam giác vuông (hình vẽ). Viết biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam giác vuông và hai hình vuông đó.”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết biểu thức tính tổng diện tích hình mở bài toán mở đầu được gọi là gì”.

Bài 2: Đa thức.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: ĐA THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm đa thức

a) Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm: đa thức, hạng tử của đa thức.

b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đa thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng.

.....................

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức kì 2

BÀI 21: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Thời gian thực hiện: (01 tiết)

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức:

- Nhận biết được phân thức đại số

- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.

- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của phân thức đã cho; viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.

- Giải thích được vì sao hai phân thức đã cho bằng nhau hoặc không bằng nhau.

- Tính được giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến.

- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến yêu cầu tính giá trị của phân thức đại số.

3. Về phẩm chất:

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán, giải quyết vấn đề chính xác.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu.

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm. Ôn lại về biểu thức đại số và tính giá trị iểu thức đại số.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)

a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua tình huống thực tế liên quan đến khái niệm phân thức

b) Nội dung: Hs đọc và thực hiện bài toán mở đầu với sự dẫn dắt của GV

c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho tình huống mở đầu.(không yêu cầu giải)

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Tiến trình nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu nội dung bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận nhóm theo hình thức cặp đôi chia sẻ và nêu dự đoán ( chưa yêu cầu HS giải).

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát, thảo luận nhóm và thực hiện theo yêu cầu của GV

* Báo cáo, thảo luận

- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- Đại diện một số nhóm HS nêu dự đoán.

- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.

* Kết luận, nhận định

- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.

-GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28 phút)

2.1 Hoạt động 2.1: Phân thức đại số

a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm phân thức đại số, nhận biết được điều kiện của mẫu thức.Nhận biết được tử thức, mẫu thức của phân thức đại số và nhận biết được hai phân thức có cùng mẫu thức.

b) Nội dung: HS thực hiện HĐ1, HĐ2, Ví dụ 1, Luyện tập 1

c) Sản phẩm: Kết quả của HS

d) Tổ chức thực hiện:

.................................

Để xem thêm nội dung chi tiết, các bạn sử dụng file tải về hoàn toàn miễn phí trong bài của Hoatieu.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
26 14.819
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi