Tố cáo đảng viên vi phạm đúng quy định 2024

Tố cáo thường không xảy ra phổ biến hàng ngày mặc dù đã có những quy định của pháp luật về việc tố cáo. Bởi người ta sợ mang họa vào người nếu không biết cách thực hiện. Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn tố cáo đảng viên vi phạm đúng quy định 2024.

1. Tố cáo là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo năm 2018:

1. Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

b) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Như vậy, tố cáo được xem như là một hình thức báo với đơn vị, cơ quan tổ chức có thẩm quyền về một hành vi sai trái của người này xâm phạm quyền và lợi ích của người, tổ chức khác...

Trong đó, người tô áo là cá nhân thực hiện việc tố cáo. Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

2. Thủ tục tố cáo Đảng viên vi phạm

Thủ tục tố cáo Đảng viên vi phạm
Thủ tục tố cáo Đảng viên vi phạm

Một người có thể tố cáo Đảng viên vi phạm khi chỉ khi phát hiện họ có hành vi vi phạm pháp luật.

Về thẩm quyền giải quyết tố cáo

Căn cứ theo Quy định số 30-QĐ/TW thì Ủy ban kiểm tra có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với tổ chức Đảng và đảng viên thuộc phạm vi quản lý của cấp ủy cùng cấp. Những nội dung tố cáo mà Ủy ban kiểm tra chưa đủ điều kiện xem xét thì kiến nghị cấp ủy hoặc phối hợp hay yêu cầu tổ chức Đảng ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

Về nguyên tắc giải quyết tố cáo

Theo quy định tại Điều 4 Luật Tố cáo 2018 thì nguyên tắc giải quyết như sau:

  • Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.
  • Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo

  • Quyền của người tố cáo

Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật này;

Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;

Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;

Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;

Rút tố cáo;

Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;

Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

  • Nghĩa vụ của người tố cáo

Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;

Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;

Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;

Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.

Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo

  • Quyền của người bị tố cáo

Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;

Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;

Được nhận kết luận nội dung tố cáo;

Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;

Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;

Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra theo quy định của pháp luật;

Khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

  • Nghĩa vụ của người bị tố cáo

Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo;

Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;

Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý theo kết luận nội dung tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;

Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Các đơn tố cáo không được giải quyết

  • Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ và đơn tố cáo có tên đã được cấp có thẩm quyền (do Điều lệ Đảng và Luật Tố cáo quy định) xem xét, kết luận, nay tố cáo lại nhưng không có thêm tài liệu, chứng cứ mới làm thay đổi bản chất vụ việc;
  • Đơn tố cáo có tên nhưng nội dung không cụ thể, không có căn cứ để thẩm tra, xác minh;
  • Đơn tố cáo có tên, nhưng trong nội dung của đơn không chứa đựng, phản ánh nội dung tố cáo đối với đảng viên, tổ chức đảng;
  • Đơn tố cáo không phải bản do người tố cáo trực tiếp ký tên;
  • Đơn tố cáo có từ hai người trở lên cùng ký tên; đơn tố cáo của người không có năng lực hành vi dân sự.

Hình thức tố cáo

Theo quy định tại Điều 22 Luật tố cáo 2018 thì hình thức tố cáo được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Tố cáo đảng viên vi phạm đúng quy định 2021

3. Quy trình giải quyết tố cáo Đảng viên vi phạm

Bước 1: Thụ lý tố cáo

Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý khi có đủ các điều kiện tại Khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo 2018

Thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp có thể gia hạn 1 lần không quá 30 ngày.

Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo

Xác minh về thông tin người bị tố cáo

Xác minh nội dung tố cáo

Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo

Xác định có hay không hành vi vi phạm pháp luật

Biện pháp xử lý

Chậm nhất 5 ngày làm việc người giải quyết tố cáo phải gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo và cơ quan cấp trên người bị tố cáo.

Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo

Chậm nhất 7 ngày làm việc:

  • Nếu người bị tố cáo không vi phạm pháp luật: khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật
  • Nếu người bị tố cáo vi phạm pháp luật: áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Đơn tố cáo, Quy trình xử lý khiếu nại tố cáo từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 1.512
0 Bình luận
Sắp xếp theo