Thông tư 01/2020/TT-TANDTC về quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án

Quy định giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thông tư 01/2020/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân.

Không giao cho vợ/chồng của người bị tố cáo làm thành viên Tổ xác minh

Ngày 18/6/2020, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân.
Theo đó, người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh hoặc quyết định thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo. Quyết định thành lập Tổ xác minh phải có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng.

Đáng chú ý, người giải quyết tố cáo hoặc thủ trưởng đơn vị có chức năng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không giao cho những người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên chồng, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột của người bị tố cáo hoặc có lợi ích liên quan trực tiếp với người bị tố cáo làm Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc thành viên Tổ xác minh.

Bên cạnh đó, người giải quyết tố cáo hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không được tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác làm lộ danh tính người tố cáo.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/8/2020.

Phụ lục biểu mẫu Thông tư 01 2020 TANDTC

MẪU SỐ 01

ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN

MẪU SỐ 02

THÔNG BÁO Về việc không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại

MẪU SỐ 03

THÔNG BÁO Về việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại

MẪU SỐ 04

......................

Chi tiết phụ lục biểu mẫu mời các bạn sử dụng file Tải về.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Dịch vụ pháp lý được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

TOÀ ÁN NHẢN DÂN TI CAO
S: 01/2020/TT-TANDTC
CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
Hà Ni, ngày 18 thảng 6m 2020
THÔNG Tư
> r r
Quy định ve giải quyct khiêu nại, to cáo trong Tòa án nhân dân
Căn c Lut Tổ chức a ản nn dân so 62/2014/QH13 ngày 24
thng 11 năm 2014;
Căn cLuật Cán b, công chc số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 m 2008;
n c Lut Viên chc s 58/2010/QH2 ngày 15 tháng 11 m 2010;
n c Lut so 52/209/OH14 ngày 25/11/2019 sa đổi, bồ sung mt
s điều ca Lut Cản b, công chc s 22/2008/QH12 Lut Viên chc
s 58/2010/QH12;
n c Lut Khiếu ni s 02/2011/QLIỈ3 ngày 11 thng 11 năm 2011;
n c Lut T cảo s 25/2018/QH4 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Theo đ ngh ca Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân toi cao;
Chánh án Tòa án nhản dân i cao ban hành Thông tư quy định vê giai quyt
khiếu nại, cáo trong a án nhản dân.
Chuông I
NHNG QUY ĐỊNH CHƯNG
Điều I. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, thm quyn, trình tự, th tục
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân; trách nhiệm của Tòa án
nhân n trong qun n c về công c giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng; khiếu ni trong vic bắt
giữ tàu bin theo Pháp lệnh thtục bắt gi tàu biển; khiếu nại trong việc bt gi
tàu bay theo Pháp lệnh thủ tục bắt giữ u bay; khiếu nại việc áp dng c biện
pháp xử hành chính theo Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp
dụng c biện pháp x hành chính tại Tòa án nn dân; khiếu nại trong quá
trình giải quyết phá sản theo Lut Phá sản không thuc phm vi điều chnh ca
Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dng đối với quan, tổ chc, đơn vị, nhân hoặc
cán bộ, công chức, vn chức thực hin quyn khiếu nại; cơ quan, chức, đơn
vị hoặc ngưi thm quyền trong Tòa án nhân dân quyết định nh cnh,
hành vi hành chính bị khiếu nại; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thm
quyn giải quyết khiếu nại trong Tòa án nhân n các cơ quan, chc, đon
vị, cá nhân khác liên quan trong việc giải quyêt khu nại.
2. Thông tư này áp dng đối với nhân trong vic thc hiện quyn tố
o; cơ quan, đơn vị, tổ chc, cá nhân nh vi btố o; cơ quan, đơn vị,
nhân thm quyn giải quyết tố cáo trong Tòa án nhân dân và c cơ quan,
đơn vị, tổ chc, cá nhân khác có ln quan trong việc giải quyết cáo.
3. Thông tư này không áp dng đối với Tòa án quân sự c cấp.
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố o thông qua hot đng thanh tra được
thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra vàc quy định khác liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc gii quyết khiếu ni, tố o
1. Vic giải quyết khiếu nại, tố cáo phải bảo đảm khách quan, chính xác,
kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục thời hạn theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tốo phi bảo đảm an toàn cho người
khiếu nại, người tố cáo; bo vệ lợi ích của Nhà c, tập thể, quyn và lợi ích
hp pháp ca công dân.
Điều 4. Giải thích t ng
Trong Thông tư y, các từ ng ới đây đưc hiu như sau:
1. Khiếu ni trong Tòa án nhân n bao gôm:
a) Khiếu nại quyết đnh, hành vi của cơ quan, đơn vị thuc a án nhân
n, ca nời có thâm quyn thuộc a án nhân dân về quản hành chính
nhà nưc trong công tác chc bộ máy công tác n bộ;
b) Khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, đơn vị thuc Tòa án nn
n, của người thâm quyn thuc Tòa án nhân dân vê quản lý, s dng ngân
ch, xây dng cơ bản, mua m, qun tài sản công;
c) Khiếu nại quyết định, hành vi của quan, đơn vthuộc Tòa án nhân dân,
ca ngưi có thm quyền thuc Tòa án nhânn v quản lý hành chính nhà
nưc trong thc hiện chức năng, nhiệm vụ xét x ca Tòa án nhân dản;
d) Khiếu ni quyết đnh kỷ lut ng chức, vn chức và người lao động
trong Tòa án nhân dân;
đ) Khiếu nại các quyêt định x phạt vi phạm nh chính và áp dng biện
pháp khăc phục hậu quả thuc thẩm quyền của Tòa án theo quy định tại Điều 48
ca Lut x lý vi phạm hành cnh;
e) Khiêu ni quyết đnh của quan, ngưi thm quyn trong Tòa án
nhân dân liên quan đên vic giải quyết yêu câu bồi thưng oan, sai theo quy
định ca Lut trách nhiệm i thưng của Nhà nước;
g) Khiếu nại quyết định, hành vi của quan, đơn vtrong Tòa án nhân dân,
của ni thm quyền trong Tòa án nhân n về quản hành cnh nhà nước
trong các nh vực hoạt đng khác của Tòa án theo quy định của pháp luật.
2
2. Tô cáo trong a án nhân dân bao gồm:
a) Tô cáo hành vi vi phm pháp lut ca các cơ quan, đơn vị thuc
Tòa án nhân dân c cấp trong thc hiện nhim vụ, công vụ;
b) Tcáo hành vi vi phm pháp luật ca cán bộ, công chc, vn chức
người lao động trong Tòa án nhân dân trong thc hiện nhiệm vụ, công vụ;
c) Tcáo cán bộ, công chức, vn chc người lao đng trong Tòa án
nhân dân vi phạm chun mực, phẩm cht đạo đức, Quy tắc ng x ca cán bộ,
công chc Tòa án nhân n, Bộ Quy tắc đạo đc và ng xca Thâm phán;
d) T cáo hành vi vi phạm pháp luật vquản nhà nưc trong lĩnh vc
pháp của Tòa án tố cáo hành vi vi phạm của bất kỳ quan, đơn vị, nn
trong Tòa án nn n vviệc chấp hành quy định của pháp lut, tr hành vi
vi phm pháp luật trong vic thực hin nhiệm vụ, công vụ.
3. Quản nnước trong lĩnh vực pháp của Tòa án quản lý nhà nước
hoạt đng xét xtheo chc năng của Tòa án nhân dân.
Điều 5. Sử dụng biểu mẫu văn bn trong công c giải quyết khiếu nại,
tố cáo ca các Tòa án nhân n
Vic ban nh các n bản trong quá trình tp nhận, phân loại, th lý
giải quyết khiếu nại, tố o trong Tòa án nhân dân được thực hiện theo 19 biêu mẫu
từ số 01 đến số 19 ban nh m theo Thông tư này.
Chương II
GII QUYT KHIU NI TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Mc 1
THM QUYN GIẢI QƯYÉT KHIÉU NẠI
Điu 6. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết khiếu nại lần đầu đối với
các khiếu nại quyết định, hành vi ca mình, ca công chức và ngưi lao đng
thuộc quyn quản của Chánh án Tòa án nn dân p huyện.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết đối với các khiếu nại sau:
a) Giải quyết khiếu nại lần đu đối với các khiếu nại quyết định, hành vi
của mình, của công chức, ngưi lao đng thuc quyn quản lý ca Chánh án
Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại quyết định, hành vi của
Cnh án Tòa án nhân dân cấp huyn, của ng chức, người lao đng thuc
quyền qun ca Chánh án a án nhân dân cấp huyện đã giải quyết lần đầu
nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được
giải quyết.
3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết khiếu nại lần đầu đối với
3
Đánh giá bài viết
1 441

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo