Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM ----------- Số: 01/2013/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nam, ngày 05 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ
CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 02 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp như sau.
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Mức chi cụ thể:
a) Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: 300.000 đồng/lần (ý kiến tham gia bằng văn bản).
b) Xây dựng đề cương chương trình; xét duyệt, thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề.
- Xây dựng đề cương chương trình:
+ Xây dựng đề cương chi tiết của chương trình: 700.000 đồng/đề cương;
+ Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình: 1.200.000 đồng/chương trình.
- Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Bài tham luận: 250.000 đồng/bài viết;
+ Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 150.000 đồng/người/bài viết.
c) Chi xây dựng các chuyên đề của chương trình: 250.000 đồng/chuyên đề.
d) Lấy ý kiến thẩm định chương trình : 250.000 đồng/bài viết.
đ) Xây dựng các báo cáo chương trình : 400.000 đồng/báo cáo.
e) Chi họp, góp ý nội dung đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký chương trình được thực hiện theo mức chi quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
g) Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 25.000 đồng/giờ tư vấn.
f) Các mức chi khác để thực hiện chương trình thực hiện theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện.
1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp.
b) Đóng góp của các doanh nghiệp.
c) Viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước.
2. Kinh phí cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Căn cứ vào Chương trình hỗ trợ pháp lý đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định pháp luật. Trường hợp Chương trình hỗ trợ pháp lý làm căn cứ lập dự toán được phê duyệt sau kỳ lập dự toán ngân sách hàng năm thì Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán bổ sung, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các hoạt động nằm trong phạm vi được hỗ trợ kinh phí từ Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành của Trung ương, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp Sở Tài chính tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành Trung ương hỗ trợ kinh phí.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan:
Trong phạm vi quyền hạn, chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
28 KBGợi ý cho bạn
-
Vi bằng là gì 2024?
-
Phân biệt giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền
-
Tải Nghị định 26/2024/NĐ-CP quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp file Doc, pdf
-
Quyết định 309/QĐ-BTP 2023 TTHC Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng file doc, pdf
-
Luật công chứng số 53/2014/QH13
-
Thông tư 09/2024/TT-BTP về viên chức trợ giúp viên pháp lý
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BTP file doc, pdf
-
Thông tư 01/2023/TT-TANDTC quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án
-
Quy định về dấu treo và dấu giáp lai 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Dịch vụ Pháp lý
Quyết định 650/2013/QĐ-BTP
Thông tư 30/2016/TT-BCT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực công thương
Thông tư 01/2023/TT-TANDTC quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án
Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐTP sửa đổi về án phí, lệ phí tòa án
Thông tư 06/2015/TT-BTP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
Thông tư 08/2017/TT-BTP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác