Phân biệt hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu 2024

Tải về

Nhiều kế toán nhầm lẫn giữa hai khái niệm hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu. Vậy nội dung trình bày, mục đích của 2 loại hóa đơn này có gì giống và khác nhau? Bài viết dưới đây HoaTieu.vn sẽ giúp bạn phân biệt 2 loại hóa đơn này.

1. Hóa đơn thương mại có giống hóa đơn điện tử?

Theo Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

Như vậy, có thể thấy, hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ xác nhận thanh toán giữa người bán và người mưa trong quá trình trao đổi hàng hóa. Hóa đơn thương mại là chứng từ để làm thủ tục xuất, nhập khẩu, là cơ sở để tính các loại phí. Còn hóa đơn điện tử là hóa đơn giữa việc trao đổi do tổ chức, cá nhân mua bán, trao đổi dịch vụ với nhau.

Nhiều người hay nhầm giữa hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu. Hóa đơn xuất khẩu dùng để làm chứng từ khai báo thuế, nộp thuế, còn hóa đơn thương mại là chứng từ thanh toán.

2. Phân biệt Hóa đơn thương mại và Hóa đơn xuất khẩu

Hóa đơn thương mại Hóa đơn xuất khẩu
Khái niệmHoá đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.Hoá đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại.
Nội dung trình bày

Hóa đơn thương mại gồm những nội dung chính sau:

- Số & ngày lập hóa đơn

- Tên, địa chỉ người bán & người mua

- Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, đơn giá, số tiền

- Điều kiện cơ sở giao hàng

- Điều kiện thanh toán

- Cảng xếp, dỡ

- Tên tàu, số chuyến…

Hóa đơn xuất khẩu, gồm những nội dung chủ yếu:

- Số thứ tự hóa đơn;

- Tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu;

- Tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu;

- Thông tin hàng hóa: mô tả, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền;

- Chữ ký của đơn vị xuất khẩu

Mục đích

- Mục đích của Hóa đơn thương mại (Invoice) là chứng từ thanh toán.

- Invoice phải thể hiện được thông tin về số tiền cần thanh toán kèm theo những nội dung khác về hàng hóa, số lượng, điều kiện thanh toán

- Mục đích của hóa đơn xuất khẩu là chứng từ nộp thuế.

- Hóa đơn xuất khẩu phải thể hiện được thông tin về số tiền bán hàng kèm theo hàng hóa, số lượng.

3. Hóa đơn sai tên, địa chỉ người mua thì có cần phải lập hóa đơn mới không?

Căn cứ tại khoàn 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Xử lý hóa đơn có sai sót

...

2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:

a) Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.

...

Như vậy, trường hợp khi hóa đơn sai tên, địa chỉ người mua có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn.

Trên đây là Phân biệt hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu 2024. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết cùng Hỏi đáp pháp luật mục Thuế - Lệ phí như sau:

Đánh giá bài viết
2 737
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm