Mức thu lệ phí chứng thực 2024 mới nhất
Mức thu lệ phí công chứng, chứng thực mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Khi đi công chứng, chứng thực giấy tờ người dân nên nắm rõ quy định về mức lệ phí chứng thực để đảm bảo chi trả mức phí đúng theo quy định của nhà nước. Bài viết dưới đây của HoaTieu.vn sẽ cung cấp thông tin về lệ phí chứng thực mới nhất hiện nay, mời các bạn cùng tham khảo.
Lệ phí chứng thực 2024
- 1. Bảng lệ phí chứng thực giấy tờ 2024
- A. Thủ tục hành chính áp dụng chung
- B. Chứng thực tại UBND cấp xã
- C. Chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp)
- D. Chứng thực tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (do Công chứng viên thực hiện chứng thực)
- E. Chứng thực tại Cơ quan đại diện
- 2. Quy định về chứng thực
- Một số quy định mới về chứng thực có hiệu lực từ 20/4/2020
- 2.1. 04 trường hợp được chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền
- 2.2. Không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân
- 2.3. Bổ sung cách ghi số chứng thực chữ ký và số chứng thực hợp đồng
- 2.4. 07 mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận một cửa
- 3. Thời hạn chứng thực
Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 1024/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, trong đó có quy định về mức thu phí chứng thực mới nhất.
Hiện tại mức lệ phí chứng thực mới nhất 2024 vẫn được căn cứ theo Quyết định 1024/QĐ-BTP. Sau đây là biểu phí chứng thực năm 2024, HoaTieu.vn xin chia sẻ để các bạn cùng tham khảo.
1. Bảng lệ phí chứng thực giấy tờ 2024
Stt | Thủ tục hành chính | Lệ phí |
A. Thủ tục hành chính áp dụng chung | ||
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc | Không mất phí |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam cấp hoặc chứng nhận | + Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản; + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. *Trang được tính theo trang của bản chính. |
3 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận | + Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản; + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản; + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. *Trang được tính theo trang của bản chính. |
4 | Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) | + Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản. |
5 | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
6 | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
7 | Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản; *Trang được tính theo trang của bản chính. |
B. Chứng thực tại UBND cấp xã | ||
1 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
2 | Chứng thực di chúc | 50.000 đồng/di chúc |
3 | Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | 50.000 đồng/văn bản |
4 | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | 50.000 đồng/văn bản |
5 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | 50.000 đồng/văn bản |
C. Chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) | ||
1 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp | 10.000 đồng/trường hợp |
2 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp | 10.000 đồng/trường hợp |
3 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
4 | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản | 50.000 đồng/văn bản |
5 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản | 50.000 đồng/văn bản |
D. Chứng thực tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (do Công chứng viên thực hiện chứng thực) | ||
1 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam; cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận | 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. |
2 | Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) | 10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản. |
E. Chứng thực tại Cơ quan đại diện | ||
1 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự | 10 USD/bản |
2 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự | 10 USD/bản |
Căn cứ pháp lý:
- Phụ lục 2 bàn hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
- Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
- Phần 2 Quyết định 1329/QĐ-BTP ngày 01/06/2020.
2. Quy định về chứng thực
Một số quy định mới về chứng thực có hiệu lực từ 20/4/2020
Từ ngày 20/4/2020, Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có hiệu lực thi hành.
Theo đó, có một số điểm mới về chứng thực bắt đầu có hiệu lực từ ngày 20/4/2020. Cụ thể như sau:
2.1. 04 trường hợp được chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền
Theo đó, việc chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;
- Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
- Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;
- Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.
Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2.2. Không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân
Cụ thể, việc chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân được quy định như sau:
- Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
- Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình.
- Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.
2.3. Bổ sung cách ghi số chứng thực chữ ký và số chứng thực hợp đồng
- Số chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản và chứng thực chữ ký người dịch là số chứng thực được ghi theo từng loại giấy tờ, văn bản cần chứng thực chữ ký; không lấy số chứng thực theo lượt người yêu cầu chứng thực;
- Số chứng thực hợp đồng được ghi theo từng việc; không lấy số theo lượt người yêu cầu hoặc theo số bản hợp đồng
2.4. 07 mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận một cửa
Theo Thông tư 01/2020/TT-BTP, có 07 mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, gồm:
- Lời chứng chứng thực hợp đồng
- Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
- Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp một người khai nhận di sản)
- Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)
- Lời chứng chứng thực di chúc
- Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp một người từ chối nhận di sản)
- Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản).
3. Thời hạn chứng thực
Căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ các trường trường hợp:
- Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch
Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện theo quy định nêu trên hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Tham khảo các bài viết có liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
06 loại giấy tờ, văn bản không được chứng thực bản sao
Quy chế đánh giá cán bộ công chức 2024
5 thay đổi quan trọng về bảo hiểm xã hội từ năm 2020
Bảng lương công chức cấp xã 2024
Các hình thức kỷ luật viên chức sinh con thứ 3
Các loại bệnh được hưởng BHXH 1 lần 2024
Danh mục văn bản pháp luật lĩnh vực cán bộ công chức còn hiệu lực
Toàn văn khai mạc hội nghị TW 11
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
- Khon9 c0n gjThích · Phản hồi · 0 · 14/06/22
- Đinh Thanh HoaThích · Phản hồi · 0 · 14/06/22
- Cô bé bướng bỉnhThích · Phản hồi · 0 · 14/06/22
- Nguyễn Thị Hải YếnThích · Phản hồi · 0 · 14/06/22
-
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu file Excel viết hóa đơn GTGT 2024
-
Lao động học, thử việc có phải chịu thuế TNCN không?
-
Lương tháng 13 có phải đóng thuế TNCN?
-
Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT 2024
-
Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2025
-
Tra cứu thông tin người nộp thuế 2024
-
Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế GTGT - TNDN - TNCN 2023
-
Hoàn thuế thu nhập cá nhân online 2024
-
Mức thu phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024
-
Báo cáo thuế theo quý gồm những gì? Cập nhật mới 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
Mức phạt khi bị đóng mã số thuế năm 2024
Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng kinh doanh
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô kèm biểu lệ phí mới nhất 2024
Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
Mức phạt khi chậm kê khai hồ sơ thuế, chậm nộp tiền thuế
Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm thu tiền học phí của học sinh không?