Lệ phí sang tên xe máy cũ 2024

Mua xe cũ thì mức phí để sang tên đổi chủ chiếc xe là bao nhiêu? Trong thực tế, để phù hợp với điều kiện kinh tế cũng như mục đích sử dụng của bản thân, nhiều người lựa chọn hình thức mua xe cũ thay vì mua mới. Nhưng thủ tục và mức phí khi mua xe máy cũ thế nào thì có lẽ cũng nhiều người chưa biết?

Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc các quy định mới nhất về Lệ phí sang tên xe máy theo Thông tư 58/2020/TT-BCA về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộNghị định số 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

Lệ phí sang tên xe máy 2023

1. Mua xe máy cũ có phải sang tên?

Khi bạn mua xe cũ thì cái xe đang thuộc quyền sở hữu của người bán, do đó bạn cần xác lập quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe đó. Thủ tục xác lập lại quyền sở hữu này chính là thủ tục sang tên. Do đó, khi mua xe máy cũ, bạn phải làm thủ tục sang tên.

Năm 2024, thủ tục sang tên phải thực hiện theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Điều 6 thông tư này quy định chủ xe có trách nhiệm đăng ký sang tên xe. Do đó, khi bán xe, người thực hiện thủ tục sang tên xe máy cũ sẽ là người bán.

2. Lệ phí sang tên xe máy 2024

Pháp luật quy định thế nào về mức đóng lệ phí sang tên xe máy?

Lệ phí sang tên xe máy được tính theo công thức sau:

Lệ phí sang tên xe máy (Lệ phí trước bạ) = Giá tính phí x Mức thu phí.

Giá tính phí: 

Theo Khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, đối với xe máy cũ, giá tính lệ phí được chia ra 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu

Giá tính lệ phí trước bạ = Trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), + thuế giá trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài.

Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.

Trường hợp 2: Xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1

Giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản theo quy định tại điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cụ thể:

Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân (X) với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

  • Tài sản mới:100%
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Mức thu phí:

Mức thu lệ phí được quy định tại điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC: Mức thu lệ phí đối với xe máy là 2%, riêng một số trường hợp thì có mức thu khác (5%...), trường hợp nộp lệ phí lần 2 thì tùy địa điểm mà có mức thu khác nhau lần lượt là 1%, 2%, 5%,

Cụ thể từng mức thu, mời bạn tham khảo mục 2.3 bài: Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2024

3. Chi phí sang tên xe máy khác tỉnh 2024

Chi phí sang tên xe máy khác tỉnh

A mua lại xe máy của B (đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại huyện M tỉnh X). Hiện tại, A muốn kê khai nộp lệ phí trước bạ tại huyện N tỉnh Y thì tùy thuộc vào đặc điểm của hai tỉnh X,Y mà mức thu lệ phí trước bạ sẽ khác nhau (theo điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC), cụ thể:

  • Nếu M là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; Y là các địa bàn khác thì mức thu lệ phí được tính là 1%.
  • Nếu N là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở còn X là địa bàn khác thì mức thu lệ phí được tính là 5%.
  • Nếu M,N là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì mức thu lệ phí là 1%
  • Nếu M, N không thuộc địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì mức thu lệ phí là 1%

Khi đó lệ phí trước bạ được tính theo công thức:

Lệ phí trước bạ = giá trị tính lệ phí x mức thu lệ phí

4. Thủ tục sang tên xe khác tỉnh 2024

Theo điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thủ tục sang tên xe khác tỉnh cần có

  • Đối với người bán: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
  • Đối với người mua: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho độc giả quy định của pháp luật về Lệ phí sang tên xe máy 2024. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Thuế - Lệ phí, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
5 7.277
0 Bình luận
Sắp xếp theo