Biểu thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân mới đang thu hút sự quan tâm đặc biệt của người dân, người lao động và các tổ chức sử dụng lao động trên cả nước. Việc sửa đổi, bổ sung các mức thuế suất, bậc thuế, cũng như điều chỉnh các khoản giảm trừ sẽ tác động trực tiếp đến nghĩa vụ nộp thuế và quyền lợi của người nộp thuế trong thời gian tới. Với mục tiêu minh bạch, công bằng và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân sẽ được công bố công khai để lấy ý kiến đóng góp rộng rãi.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các bậc thuế, mức thuế suất mới dự kiến áp dụng, đồng thời phân tích những điểm thay đổi cơ bản so với quy định hiện hành, giúp người dân và doanh nghiệp kịp thời cập nhật, chủ động tính toán thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ tài chính một cách chính xác, đúng quy định pháp luật.

1. Biểu thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân chi tiết

Ngày 17/7/2025, Bộ Tài chính đã công bố Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Trong đó, căn cứ theo Điều 10 Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế, biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công dự kiến như sau:

(1) Phương án 1:

c thuế

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 10

10

5

2

Trên 10 đến 30

20

15

3

Trên 30 đến 50

20

20

4

Trên 50 đến 80

30

25

5

Trên 80

-

35

(2) Phương án 2:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 10

10

5

2

Trên 10 đến 30

20

15

3

Trên 30 đến 60

30

20

4

Trên 60 đến 100

40

25

5

Trên 100

-

35

2. Những đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng nộp thuế

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại

Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

3. Những khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định như sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

[...]

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

[...]

Theo đó, thu nhập từ tiền lương, tiền công nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau đây:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Thuế - Lệ phí trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật  của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 33
Biểu thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm