Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều có ma trận, đáp án chi tiết

Đề thi giữa học kì 1 Văn 8 Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra giữa kì 1 môn Văn lớp 8 sách Cánh Diều mới nhất có ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết cả phần trắc nghiệm và tự luận sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh khi ôn tập giữa kì 1 môn Văn lớp 8. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Văn 8 giữa học kì 1 sách mới, mời các em cùng tham khảo.

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ

3

0

5

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề của đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

3

0

5

0

0

2

0

1

100

Tỉ lệ %

15%

25%

20%

40%

Tỉ lệ chung

40%

60%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Thơ

Nhận biết

- Nhận biết được thể thơ, biện pháp nghệ thuật chính của bải thơ.

- Nhận biết được từ địa phương trong bài thơ.

Thông hiểu

- Hiểu được cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung và hình thức nghệ thuật.

Vận dụng

- Nhận xét nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ.

- Nêu được những suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản.

3TN

5TN

2TL

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề của đời sống

Vận dụng cao: Có sáng tạo.

Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. Trình bày rõ vấn đề và thể hiện rõ ý kiến (đồng tình hay phản đối) về vấn đề đó; nêu được lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.

1TL

2. Đề thi giữa học kì 1 Văn lớp 8 Cánh Diều

I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

MÙA XUÂN CHÍN

Trong làn nắng ửng: khói mơ tan,
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
Trên giàn thiên lý. Bóng xuân sang.

Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời
Bao cô thôn nữ hát trên đồi;
- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy,
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi...

Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi,
Hổn hển như lời của nước mây,
Thầm thĩ với ai ngồi dưới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngây...

Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng:
- “Chị ấy, năm nay còn gánh thóc
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?”

Bài thơ này từng được sử dụng trong SGK Văn học 8 giai đoạn 1990-2002.

Nguồn:

1. Hoài Thanh, Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1988

2. Quách Tấn, Thơ Hàn Mặc Tử, NXB Đông Phương, 1942

3. Tinh tuyển văn học Việt Nam (tập 7: Văn học giai đoạn 1900-1945), Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, NXB Khoa học xã hội, 2004

4. Phạm Thanh, Thi nhân Việt Nam hiện đại - quyển thượng, NXB Xuân Thu tái bản, 1990 (Hàn Mặc Tử)

Câu 1. Bài thơ Mùa xuân chín được viết theo thể thơ nào?

A. Năm chữ

B. Lục bát

C. Bảy chữ

D. Tám chữ

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

A. Tự sự

B. Biểu cảm

C. Miêu tả

D. Nghị luận

Câu 3. Bài thơ Mùa xuân chín gồm có bao nhiêu khổ thơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Trạng thái " chín" của mùa xuân trong bài thơ được thể hiện bằng những từ ngữ nào sau đây:

A. làn nắng ửng, khói mơ tan.

B. lấm tấm vàng, bóng xuân sang.

C. sóng cỏ xanh tươi, mùa xuân chín.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5. Nội dung sau thuộc khổ thơ nào của bài thơ Mùa xuân chín?

Cảm xúc bâng khuâng của tác giả trước mùa xuân.

A.Khổ 1

B.Khổ 2

C.Khổ 3

D. Khổ 4

Câu 6. Câu Nội dung của bài thơ Mùa xuân chín là gì?

A. Bài thơ thể hiện khung cảnh mùa xuân tươi mới, đẹp đẽ, tràn đầy sức sống nơi nông thôn dân dã của làng quê Việt Nam

B. Bên cạnh đó là tâm trạng háo hức, bồn chồn của người con gái sắp lấy chồng và tâm trạng bâng khuâng, nhung nhớ của nhân vật trữ tình khi nhắc thấy cảnh cũ người xưa

C. Thể hiện niềm yêu đời, yêu người, yêu cuộc sống của thi nhân, gửi gắm niềm yêu thương và hy vọng vào một cuộc sống tốt đẹp, mùa xuân mang vị “chín” của lòng người

D. Cả ba đáp án trên

Câu 7. Dòng nào sau đây được xem là nội dung đầy đủ của bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử?

A.Bài thơ là bức tranh thiên nhiên tươi đẹp lúc giao mùa.

B.Bài thơ là bức tranh thiên nhiên và con người tươi đẹp.

C.Bài thơ là bức tranh thiên, con người tươi đẹp và tình cảm yêu mến của nhà thơ.

D.Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ trước thiên nhiên đất trời.

Câu 8. Nghệ thuật của bài thơ Mùa xuân chín là gì?

A. Ngôn từ giản dị, mộc mạc, dễ hiểu

B. Hình ảnh thơ gần gũi, thân thuộc

C. Giọng thơ tự nhiên, thủ thỉ, tâm tình

D. Cả ba đáp án trên

Câu 9. Lý giải tại sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Mùa xuân chín”?

Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ thiên nhiên.

II. VIẾT (4.0 điểm)

Hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của bản thân về một vấn đề trong đời sống xã hội mà em quan tâm nhất.

3. Đáp án đề thi giữa học kì 1 Văn lớp 8 Cánh Diều

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

Phần

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

C

0,5

2

B

0,5

3

D

0,5

4

D

0,5

5

D

0,5

6

D

0,5

7

C

0,5

8

D

0,5

9

Nhan đề “Mùa xuân chín” có ý nghĩa là: Gợi cảm giác mùa xuân đang đi vào độ căng mọng và tươi đẹp nhất, và vẫn tiếp tục phát triển đẹp hơn nữa.

1,0

10

HS nêu được quan điểm bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới các ý sau:

- Thể hiện quan niệm: thiên nhiên vốn dĩ rất đẹp

- Hành động: Cần tôn trọng và có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên.

1,0

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng trong đời sống xã hội

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

0,25

1. Mở bài:

- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu ý kiến của bản thân về vấn đề đó.

0,5

2. Thân bài

a. Giải thích

- Giải thích các từ ngữ, khái niệm quan trọng về vấn đề nghị luận

b. Bàn luận

- Khẳng định ý kiến tán thành hay phản đối của người viết về vấn đề nghị luận.

- Đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.

c. Mở rộng

- Nhìn nhận vấn đề ở chiều hướng ngược lại, bổ sung ý cho vấn đề nghị luận toàn vẹn

1,5

3. Kết bài

- Khẳng định lại ý kiến, đề xuất giải pháp, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động.

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Chữ viết sạch đẹp, cẩn thận.

0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, trình bày khoa học. Diễn đạt mạch lạc, lập luận sắc sảo, trôi chảy.

0,5

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 8 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 4.727
0 Bình luận
Sắp xếp theo