Top 3 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 mới nhất (Dùng chung 3 bộ sách)

Tải về

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 mới nhất trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 sách mới dùng chung cả 3 bộ sách Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo có ma trận đề thi và đáp án chi tiết sẽ giúp các em củng cố kiến thức ôn thi cuối kì tốt nhất. Sau đây là chi tiết đề kiểm tra cuối học kì 1 KHTN 8 sách mới, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Ma trận đề thi cuối kì 1 KHTN 8 2023

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Mở đầu 2% = 3 tiết

Phản ứng hóa học

12% + 3 % = 21 tiết

2

1(1đ)

1

2

1,5

Một số chất thông dụng

14% = 20 tiết(11 tiết đầu)

2

2

4

1,0

Một số chất thông dụng

14% = 20 tiết( 9 tiết cuối)

1(0,5đ)

4

1(0,5đ)

2

2

6

2,5

Khối lượng riêng và áp suất 8% = 11 tiết

4

1(1đ)

1(1đ)

2

4

3,0

Tác dụng làm quay của lực

6%= 8,5 tiết( 8 tiết)

2

1(1đ)

2

1

4

2,0

Số câu/ số ý

8

20

Điểm số

0,5

3,5

1,5

1,5

2,0

0

1,0

0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

2. Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 2023

Phần I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: (Mỗi câu 0,25 điểm)

Câu 1: Quá trình biến đổi hóa học là:

A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.

B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.

C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.

D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Câu 2: Phản ứng hóa học là

A. quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

B. quá trình hai chất kết hợp tạo ra chất mới.

C. quá trình tỏa nhiệt.

D. quá trình thu nhiệt.

Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh

B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh

C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh

D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

Câu 4: Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra

A. OH-.

B. H+.

C. Ca2+.

D. Cl-.

Câu 5: Bazơ kiềm nào tan tốt nhất trong nước

A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. KOH

D. Ca(OH)2

Câu 6: Dãy các bazơ tan trong nước gồm:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2.

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 7. Oxide nào sau đây là oxide trung tính?

A. CaO

B. CO2

C. SO2

D. CO

Câu 8: Điền vào chỗ trống "Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion…trong…bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)"

A. OH-, base

B. OH-, acid

C. H+, acid

D. H+, base

Câu 9: Muối không tan trong nước là:

A. CuSO4

B. Na2SO4

C. Ca(NO3)2

D. BaSO4

Câu 10. Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng nào cho đất?

A. N, P, K

B. Ca, Mg, S

C. Si, B, Zn, Fe, Cu…

D. Ca, P, Cu

Câu 11. Phân đạm cung cấp nguyên tố gì cho cây trồng?

A. P.

B. K

C. N

D. Ca

Câu 12. Phân bón hóa học dư thừa sẽ:

A. Góp phần cải tạo đất

B. Tăng năng suất cây trồng

C. Giảm độ chua của đất

D. Gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước mặt.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó

B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 sắt có khối lượng 7800kg

C. Công thức tính khối lượng riêng D = m.V

D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng

Câu 14. Đơn vị của khối lượng riêng là

A. N/m3

B. Kg/m3

C. g/m3

D.Nm3

Câu 15. Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi….theo mọi hướng.

A. một phần

B. nguyên vẹn

C. khắp nơi

D. không đổi

Câu 16. Đơn vị của áp suất là

A. Pascal

B. Newton

C. Tesla

D. Ampe

Câu 17. Trục quay của cái kéo khi dùng để cắt là

A. mũi kéo

B. lưỡi kéo

C. tay cầm

D. đinh ốc gắn hai lưỡi kéo

Câu 18. Điền vào chỗ trống: “Đòn bẩy loại 1: là loại đòn bảy có điểm tựa O nằm…..giữa điểm đặt O1, O1 của các lực F1 và F2”

A. xa

B. chính giữa

C. trong khoảng

D. bất kì

Câu 19. Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có

A. O2O = O1O

B. O2O > 4O1O

C. O1O > 4O2O

D. 4O1O > O2O > 2 O1O

Câu 20. Mômen của ngẫu lực phụ thuộc vào

A. Khoảng cách giữa giá của hai lực

B. Điểm đặt cảu mỗi lực tác dụng

C. Vị trí trục quay của vật

D. Trục quay

II.Tự luận

Câu 21: (0,5 điểm)

Cho biết một ứng dụng của các Acid sau: HCl, CH3COOH

Câu 22. (0,5 điểm)

Viết tên một số loại muối sau: ZnCl2, CuSO4.

Câu 23. (1,0 điểm):

Tại sao khi sử dụng cờ lê để vặn ốc ta lại vặn một cách dễ dàng?

Câu 24. (1,0 điểm)

Cho một khối lượng mạt sắt vừa đủ 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).

Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?

Câu 25. (1,0 điểm)

Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định?

Câu 26. (1,0 điểm)

Với 1 chai nhựa đựng đầy nước em hãy thiết kế phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng?

3. Đáp án đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 2023

1. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

A

B

B

A

C

C

D

B

C

D

D

A

B

B

A

D

C

B

C

2. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm )

Câu

Đáp án

Điểm

C21

(0,5đ)

- HCl dùng để điều chế khí hidro

- CH3COOH dùng để pha chế giấm ăn

0,25

0.25

C22

(0,5đ)

ZnCl2 : Zinc chloride

CuSO4 : Copper (II) sulfate

0,25

0.25

C23

(1.0đ)

Cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng:

Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc khi chiếc ốc rất chặt khó thể có dùng tay không để vặn vì

- Một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục quay, ta cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá không song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc quay.

- Hơn nữa giá của lực cách xa trục quay nên tác dụng làm quay ốc lớn hơn khi ta dùng tay không để vặn ốc.

0.5

0.5

C24

(1.0đ)

a. Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2

nH2= 0,4 (mol);

Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2

PT: 1 mol 2mol 1 mol

BR: 0,8mol 0,4mol

b. CM(HCl) = 0,8 : 0,2 = 4( M)

1,0

C25

(1.0đ)

-Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp suất gây ra càng lớn.

-Khi con người lặn càng sâu thì áp suất chất lỏng gây ra cho cơ thể người càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẻ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ thể người.

0,5

0,5

C26

(1,0 đ)

Đáp án đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 2023

Thiết kế được hình vẽ (hoặc mô tả)

- Chỉ ra được nước nông áp suất nhỏ vòi nước chảy ngắn, nước sâu vòi nước chảy mạnh và dài hơn.

0,5

0,5

.....................

Để xem toàn bộ nội dung chi tiết bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 2023, mời các bạn sử dụng file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
47 41.188
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm