PowerPoint Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Giáo án PowerPoint Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ sách Kết nối tri thức gồm giáo án điện tử PPT và Word có hiệu ứng sinh động, đẹp mắt, hỗ trợ giáo viên soạn giáo án tiết kiệm thời gian và công sức hơn, mang đến những tiết dạy hiệu quả, lý thú.
Bài giảng điện tử Toán 4 KNTT Bài 19 thuộc Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng, được biên soạn bám sát sgk Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Mời thầy cô cùng tải về để tiện cho việc chỉnh sửa và soạn giảng.
Giáo án Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
1. PowerPoint Bài 19: Giây, thế kỉ
PPT Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ Mẫu 1




...
PPT Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ Mẫu 2


...
2. Giáo án Toán 4 Giây, thế kỉ
BÀI 19: GIÂY, THẾ KỈ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Làm quen với các đơn vị thời gian: giây và thế kỉ.
- Chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian đã học.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc đọc, phân tích, trao đổi và giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến thời gian.
- Năng lực về mô hình hóa toán học: Thông qua các bài toán có yếu tố thời gian.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đồng hồ treo tường có kim giây để minh họa về giây.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
TIẾT 1: GIÂY, THẾ KỈ |
|
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh trong khám phá.
và nêu tình huống: “Trên màn hình đang chiếu phim hoạt hình có nhân vật là que diêm và cây thông. Que diêm cháy được trong mười giây, còn cây thông già thì đã sống hơn một thế kỉ”. - GV gọi HS đọc lời thoại của các nhân vật rồi đặt câu hỏi tương tác: “Trên màn hình có những nhân vật nào?”, “Que diêm nói nó cháy được trong mấy giây?”, “Cây thông nói nó đã sống lâu thế nào?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với khái niệm giây và thế kỉ. Sau đây, cô trò mình cùng nhau tìm hiểu hai kiến thức này trong bài học “Bài 19: Giây, thế kỉ - Tiết 1: Giây, thế kỉ”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS làm quen với đơn vị thời gian giây và thế kỉ. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu lại hình ảnh trong khám phá. - GV giới thiệu: “Giây và thế kỉ là đơn vị đo thời gian, trong đó giây là đơn vị bé hơn phút, còn thế kỉ thì lớn hơn năm. Để đo những quãng thời gian bé hơn phút thì ta thường dùng đơn vị là giây; để đo những quãng thời gian lớn hơn năm thì ta có thể dùng đơn vị là thế kỉ”. - GV sử dụng đồng hồ có kim giây chuyển động để minh họa cho đơn vị giây; hỏi tuổi của ông bà HS trong lớp để minh họa về thế kỉ và so sánh với độ dài của một thế kỉ. - GV giới thiệu giây và thế kỉ là hai đơn vị đo thời gian, định lượng chuyển đổi giữa phút – giây, giờ - phút và thế kỉ - năm. + Giới thiệu định lượng chuyển đổi giây: 1 phút = 60 giây 1 giờ = 60 phút + Giới thiệu định lượng chuyển đổi thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm - GV giới thiệu về các đánh số thế kỉ: GV đặt câu hỏi: “Các em có biết năm nay là năm gì không?”, rồi dẫn dắt: “Các em thấy đấy, các năm được đánh số để dễ phân biệt, các thế kỉ cũng như vậy. Chúng ta thường dùng chữ số La Mã để đánh số cho thế kỉ”. - GV giới thiệu về năm bắt đầu và năm kết thúc của các thế kỉ từ I đến XXI (SGK). - GV củng cố kiến thức: + Xoay vị trí của kim giây và đặt câu hỏi: “Kim giây đang chỉ mấy giây?”, hoặc “Quãng thời gian khi vị trí kim giây di chuyển từ số 5 đến số 7 ứng với mấy giây?”. + Đặt câu hỏi về năm bắt đầu và năm kết thúc của thế kỉ X. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thực hiện được chuyển đổi các đơn vị đo thời gian đã học; củng cố về mối liên hệ và độ lớn của các đại lượng thời gian. - Xác định được thế kỉ cho năm sinh của mỗi nhân vật lịch sử bằng cách ghép cặp năm sinh và thế kỉ phù hợp. - Xác định được năm và xem năm đó thuộc thế kỉ nào khi biết một năm khác và khoảng cách giữa hai năm đó. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số ? a) 1 phút = ..?.. giây 3 phút = ..?.. giây 60 giây = ..?.. phút 180 giây = ..?.. phút b) 1 thế kỉ = ..?.. năm 4 thế kỉ = ..?.. năm 100 năm = ..?.. thế kỉ 400 năm = ..?.. thế kỉ - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. - GV gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học ở Khám phá để hoàn thành bài tập. - GV cho HS đổi vở để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Năm sinh của mỗi nhân vật lịch sử dưới đây thuộc thế kỉ nào? Trần Hưng Đạo sinh năm 1228; Nguyễn Trãi sinh năm 1380; Phan Bội Châu sinh năm 1867; Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924 Thế kỉ XIX; thế kỉ X; thế kỉ XIII; thế kỉ XIV - GV cho HS hoạt động cặp đôi, trao đổi để tìm thế kỉ tương ứng với năm sinh của mỗi nhân vật. - GV hướng dẫn: HS xác định năm bắt đầu và kết thúc từng thế kỉ được nhắc đến trong bài tập trước khi xác định thế kỉ cho năm sinh các nhân vật lịch sử. Ví dụ: Thế kỉ X bắt đầu từ năm nào và kết thúc vào năm nào? (Từ năm 901 đến năm 1000). Trong các năm sinh của các nhân vật lịch sử đã cho thì năm sinh nào thuộc thế kỉ X? (Năm 924). - GV cho HS giơ tay phát biểu trả lời. - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV giới thiệu thông tin về bốn nhân vật lịch sử được đề cập trong bài: + Trần Hưng Đạo tham gia ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. + Nguyễn Trãi tham gia cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. + Phan Bội Châu là danh sĩ hoạt động chống thực dân Pháp. + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, là người đầu tiên xưng danh hiệu Hoàng đế trong lịch sử dân tộc ta. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Năm 1900 là năm Canh Tý. Cứ 60 năm thì lại có một năm Canh Tý. Hỏi năm Canh Tý tiếp theo thuộc thế kỉ nào?
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện xác định năm và thuộc thế kỉ nào. - GV hướng dẫn: Để xác định được năm Canh Tý tiếp theo, HS thực hiện phép cộng 1900 + 60 (lấy năm đã biết cộng với khoảng cách theo năm), từ đó xác định thế kỉ cho năm đó. - GV yêu cầu HS giơ tay phát biểu, HS nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay. - GV có thể giới thiệu thêm về cách phân loại can và chi trong Âm lịch: + Có 10 can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý; cứ 10 năm thì mỗi can được lặp lại. Ví dụ: Năm 2022 là Nhâm Dần thì 10 năm sau 2032 cũng thuộc can Nhâm. Đặc biệt các năm có tận cùng bằng chữ số 2 đều có can là Nhâm. + GV giới thiệu về 12 chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. - GV có thể hỏi: “Năm 2023 (hoặc thay bằng năm hiện tại) là năm Mão thì năm Mão tiếp theo là năm nào?”
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe câu hỏi và trả lời.
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS chú ý nghe, ghi vở.
- HS chú ý nghe, suy nghĩ, trả lời. Trả lời: + Quãng thời gian khi vị trí kim giây di chuyển từ số 5 đến số 7 ứng với 10 giây. + Năm bắt đầu của thế kỉ X: 901 Năm kết thúc của thế kỉ X: 1000
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 1 phút = 60 giây 3 phút = 180 giây 60 giây = 1 phút 180 giây = 3 phút b) 1 thế kỉ = 100 năm 4 thế kỉ = 400 năm 100 năm = 1 thế kỉ 400 năm = 4 thế kỉ
- HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Trần Hưng Đạo sinh năm 1228 → Thế kỉ XIII + Nguyễn Trãi sinh năm 1380 → Thế kỉ XIV + Phan Bội Châu sinh năm 1867 → Thế kỉ XIX + Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924 → Thế kỉ X - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Năm Canh Tý tiếp theo sau năm 1900 là năm 1960 thuộc thế kỉ XX.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Trả lời: Năm 2023 là năm Mão thì năm Mão tiếp theo là năm 2035.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
...
>>>Tải file Giáo án PowerPoint Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ sách Kết nối tri thức tập 1 về máy để xem đầy đủ nội dung.
Mời các bạn xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 4 trên Hoatieu.vn.
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
PowerPoint Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
80,7 MB 27/10/2025 2:02:00 CH-
Giáo án Toán 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
588,7 KB
Nhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- Chủ đề 2: Góc và đơn vị đo góc
- Chủ đề 3: Số có nhiều chữ số
- Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng
- Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ
- Chủ đề 6: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
-
Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- Bài 38: Nhân với số có một chữ số
- Bài 39: Chia cho số có một chữ số
- Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000…
- Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
- Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
- Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
- Bài 46: Tìm số trung bình cộng
- Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 48: Luyện tập chung
- Chủ đề 9: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất.
- Chủ đề 10: Phân số, khái niệm phân số
- Chủ đề 11: Phép cộng, phép trừ phân số
- Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số
- Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm
- Bài 3: Số chẵn, số lẽ
Giáo án lớp 4 tải nhiều
-
Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Học kì 2
-
Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Học kì 1
-
Giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo (Đủ cả năm)
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Tình làng nghĩa xóm
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Luyện tập về tính từ
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Anh đom đóm
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Trao đổi Em đọc sách báo
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7 viết 3: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Mảnh sân chung
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: viết 2: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
Bài viết hay Giáo án lớp 4
-
PowerPoint Khoa học 4 Bài 9: Ánh sáng với đời sống
-
PowerPoint Khoa học 4 Bài 7: Ôn tập chủ đề: Chất
-
Giáo án Powerpoint Lịch sử Địa lí 4 Chân trời sáng tạo Học kì 2
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 6 viết 2: Luyện tập tả cây cối
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 2 viết 1: Viết đơn
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 6: Trả bài văn miêu tả con vật

