Mẫu biên bản niêm phong mới nhất 2024

Tải về

Mẫu biên bản niêm phong là gì? Mẫu biên bản niêm phong gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây của Hoatieu.vn để hiểu rõ hơn nhé.

1. Biên bản niêm phong là gì?

Biên bản niêm phong là biểu mẫu hành chính được đoàn kiểm tra, người thực hiện chức năng kiểm tra giám sát lập ra nhằm ghi chép về việc niêm phong đồ vật, tang vật, hàng hóa, tài liệu...

Nội dung biên bản niêm phong ghi rõ thời gian, địa điểm niêm phong đồ vật, tang vật; đại diện đoàn kiểm tra tiến hành niêm phong; tình trạng hàng hóa, vật chứng khi niêm phong...

2. Mẫu biên bản niêm phong hàng hóa, sản phẩm

CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngàythángnăm 20…

BIÊN BẢN NIÊM PHONG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Thông báo về việc tạm đình chỉ sản xuất số…

Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm.......

Chúng tôi gồm:

Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)

- Họ và tên ………………… Chức vụ …………… Trưởng đoàn

- Họ và tên ………………… Chức vụ …………… thành viên

Đại diện cơ sở được kiểm tra

- Họ và tên ……………………………………Chức vụ.............................................

Tiến hành niêm phong (lô sản phẩm) ………………… số lượng……………lưu giữ tại (kho cơ sở) ……………

Tình trạng sản phẩm khi niêm phong:.....................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ h tên)

THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ

Mẫu biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ là biên bản với các nội dung ghi lại việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ trong các trường hợp khác nhau làm tài liệu, chứng minh, chứng cứ trong các trường hợp điều tra, xét xử, quyết định bản án.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

BIÊN BẢN NIÊM PHONG ĐỒ VẬT, TÀI LIỆU BỊ TẠM GIỮ

Hồi ………. giờ ………. ngày ………. tháng ………. năm …….. tại ……

Căn cứ Điều 90 và Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ (1)………….ngày ………….tháng …………năm…. của ….

Chúng tôi gồm:

Ông/bà: ………… thuộc Cơ quan ……….........................................................

Ông/bà: ………….là người chứng kiến

Ông/bà: …………..............................................................................................

Ông/bà:  ………….............................................................................................

Tiến hành niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ trong vụ án/vụ việc ………..

Các đồ vật, tài liệu bị niêm phong gồm (2):……...............................................

Sau khi niêm phong, đồ vật, tài liệu nêu trên được giao cho ông/bà: ………. thuộc ……………… để bảo quản theo quy định của pháp luật.

Người có trách nhiệm bảo quản đồ vật, tài liệu bị niêm phong nêu trên mà để mất mát, hư hỏng, phá hủy niêm phong, tiêu dùng, sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu, hủy hoại thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ kết thúc hồi …………….. giờ………….Ngày ……….. tháng ……….. năm…………..

Biên bản đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản giao cho người được giao bảo quản đồ vật, tài liệu, 02 bản đưa vào hồ sơ vụ án.

NGƯỜI ĐƯỢC GIAO BẢO QUẢN ĐỒ VẬT, TÀI LIỆU

(ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(ký và ghi rõ họ tên)

(1) Căn cứ các Lệnh/Quyết định/Biên bản hoạt động tố tụng;

(2) Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tài liệu trong vụ án khi niêm phong; mô tả đầy đủ trình tự, thủ tục tiến hành niêm phong.

Ghi chú: Trình tự, thủ tục niêm phong thực hiện theo quy định tại Nghị định số …/……/NĐ-CP ngày …/…../….. của Chính phủ.

4. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ

Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính mới nhất năm 2024 được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính - Mẫu MBB26.

Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính do cơ quan chức năng có thẩm quyền lập ra nhằm ghi chép lại thông tin chủ sở hữu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ của người có trách nhiệm thu giữ tang vật...

CƠ QUAN (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BB-NPTG

BIÊN BẢN

Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại (2)......................................................

.........................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:

Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ................................

Cơ quan:..........................................................................................................................

2. Với sự chứng kiến của:(3)

a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:

Địa chỉ:.............................................................................................................................

c) Họ và tên:(6)......................................................... Chức vụ:........................................

<Cơ quan/Tổ chức>(*):....................................................................................................

3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:

<Họ và tên>(*): ................................................................. Giới tính: ..............................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: .............................

Nghề nghiệp:....................................................................................................................

Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;

ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:.............................................................................................

<Tên của tổ chức>(*):........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:..........................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: .....................................................

Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................

Chức danh:(8)........................................................................................................................

4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:

Họ và tên: ............................................. Chức vụ: .......................................................

Cơ quan:.........................................................................................................................

Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.

1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:

STTTên tang vật, phương tiện vi phạm hành chínhĐơn vị tínhSố lượngChủng loạiTình trạng, đặc điểmGhi chú

2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.

Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......

NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.

(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.

(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.

(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;

- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.

(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 3.195
Mẫu biên bản niêm phong mới nhất 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm