Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm 2023 mới cập nhật
Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2022 - 2023 là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin học sinh, kết quả xếp loại trong năm học vừa qua. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2022 - 2023
1. Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm là gì?
Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm là biểu mẫu giáo viên lập ra để xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh qua quá trình quan sát, đánh giá cả một kỳ, một năm học.
2. Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học kỳ 1

SỞ GD&ĐT | |
TRƯỜNG ....... |
XẾP LOẠI HỌC LỰC - HẠNH KIỂM HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Lớp:........
Sĩ số:.......
Số HS nữ:..............
Xếp loại | Học lực | Hạnh kiểm | ||
SL | % | SL | % | |
Giỏi (Tốt) | ||||
Khá | ||||
TB | ||||
Yếu | ||||
Kém |
DANH SÁCH HỌC SINH GIỎI - HỌC SINH TIÊN TIẾN (Ghi từ điểm cao xuống điểm thấp)
STT | Họ và tên học sinh | ĐTB | HL | HK | Chỗ ở hiện nay (chỉ ghi xã, phường) | Chế độ, chính sách (Con LS, TB, BB hoặc hoàn cảnh khó khăn đặc biệt; Hộ nghèo, cận nghèo, ...) |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
9 | ||||||
10 | ||||||
11 | ||||||
12 | ||||||
13 | ||||||
14 | ||||||
15 | ||||||
16 | ||||||
17 | ||||||
18 | ||||||
19 | ||||||
20 | ||||||
21 | ||||||
22 | ||||||
23 | ||||||
24 | ||||||
25 | ||||||
26 | ||||||
27 | ||||||
28 | ||||||
Danh sách này có:
- Học sinh giỏi:.......................
- Học sinh tiên tiến:.................
....., ngày......tháng.....năm........ | |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
3. Mẫu báo cáo đánh giá kết quả rèn luyện
Mẫu báo cáo đánh giá kết quả rèn luyện là mẫu mới nhất thay cho mẫu xếp loại hạnh kiểm học sinh. Đây là mẫu thực hiện theo chỉ thị xếp loại học sinh mới của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
PHÒNG/SỞ GD&ĐT .......... TRƯỜNG ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH - NĂM HỌC ....................
LỚP: ................... (GVCN .....................)
TT | HỌ TÊN | HẠNH KIỂM | GHI CHÚ | |||
TỐT | KHÁ | ĐẠT | CHƯA ĐẠT | |||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
9 | ||||||
10 |
Hạng: …/ …
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của chủ nhiệm
Tốt: … tỉ lệ …… %
Khá: … tỉ lệ …… %
Đạt: … tỉ lệ …… %
Chưa đạt: … tỉ lệ …… %
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN
.........................................................
.........................................................
.........................................................
Ý KIẾN CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN TRƯỜNG
.........................................................
.........................................................
.........................................................
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Tốt: … tỉ lệ …… %
Khá: … tỉ lệ …… %
TB: … tỉ lệ …… %
Yếu: … tỉ lệ …… %
....., ngày......tháng.....năm........ | |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
4. Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực
PHÒNG GDĐT ...............
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC NĂM HỌC 2022 - 2023
TT | LỚP | Số lớp | XẾP LOẠI HỌC LỰC | ||||||||||||||
TOÀN BỘ HS | HS DÂN TÔC | HS KHUYẾT TẬT | |||||||||||||||
TS học sinh | TS xếp loại tốt | TS xếp loại khá | TS xếp loại trung bình | TS xếp loại yếu | TS học sinh | TS xếp loại tốt | TS xếp loại khá | TS xếp loại trung bình | TS xếp loại yếu | TS học sinh | TS xếp loại tốt | TS xếp loại khá | TS xếp loại trung bình | TS xếp loại yếu | |||
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
5. Cách đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh
Hiện nay, Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực thi hành và đã bị thay thế bởi Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Thông tư 22 đã bỏ quy định đánh giá hạnh kiểm của học sinh, thay vào đó là đánh giá kết quả rèn luyện.
Cụ thể, giáo viên sẽ căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông để đánh giá kết quả rèn luyện dựa vào:
- Giáo viên tự nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
- Giáo viên tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
Từ các căn cứ trên, có thể đánh giá kết quả rèn luyện là Tốt, Khá, Đạt và Chưa Đạt.
Đối với từng học kỳ, đánh giá kết quả rèn luyện mức Tốt nếu đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật. Nếu đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt thì xếp loại khá. Nếu đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông thì xếp loại Đạt. Mức Chưa đạt áp dụng với học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.Theo Chương trình giáo dục phổ thông mới, Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Đồng thời, hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
- Năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của học sinh.
- Những yêu cầu cần đạt cụ thể về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi được quy định tại Chương trình tổng thể và tại các chương trình môn học, hoạt động giáo dục.
Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học dựa vào kết quả đánh giá các kỳ như sau:
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Trên đây là Mẫu báo cáo kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm 2023 mới nhất và cách viết chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo thêm những bài viết liên quan khác tại Biểu mẫu: Giáo dục - Đào tạo nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
13 Mẫu bản kiểm điểm dành cho học sinh 2023 mới nhất
-
Mẫu biên bản cảnh cáo học sinh vi phạm 2023
-
Viết đúng dấu "Hỏi-Ngã" trong chính tả Tiếng Việt
-
Dán trống khai giảng 2023-2024 đẹp nhất
-
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân của giáo viên mầm non 2023
-
Bài viết về tấm gương học tập suốt đời hay nhất
-
Thông báo tổ chức hội chợ xuân 2023
-
6 Mẫu bản cam kết an toàn giao thông 2023
-
Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2023
-
Lời phát biểu khai mạc Hội khỏe Phù Đổng năm học 2023