Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)

Tải về

Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn HĐTN của cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác góp ý, nhận xét, đánh giá lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 9 cho năm học 2024-2025.

Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn HĐTN 3 bộ sách

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP

Tiêu chí

Nội dung nhận xét, đánh giá từng sách giáo khoa môn …...........................……….

Chân trời sáng tạo

Kết nối tri thức với cuộc sống

Cánh Diều

Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương

a) Ngôn ngữ diễn đạt phải trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.

- Đinh Thị Kim Thoa (Tổng Chủ biên)- Nguyễn Hồng Liên (Chủ biên)- Nguyễn Thị Bích Liên, Lại Thị Yến Ngọc,Trần Thị Quỳnh Trang, Phạm Đình Văn

Chân trời sáng tạo

NXB Giáo Dục Việt Nam

Ưu điểm

-Ngôn ngữ diễn đạt phù hợp trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương.

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện rõ cụ thể từng bài học,từng chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.

Hạn chế.

Không

- Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên)- Trần Thị Thu (Chủ biên)- Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga,Lê Thị Thanh Thủy

Kết nối tri thức với cuộc sống

NXB Giáo Dục Việt Nam

Ưu điểm

-Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương.

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện được bài họcvà chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh.

Hạn chế.

Không

Nguyễn Dục Quang(Tổng chủ biên) Nguyễn Đức Sơn(Chủ biên)

Đàm Thị Vân Anh-Nguyễn Thúy Quỳnh-Bùi Thanh Xuân

Cánh Diều

NXB ĐHSP

Ưu điểm

-Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương.

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện được bài học và chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh .

Hạn chế.

Không

b) Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Ưu điểm

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, rõ ràng dễ hiểu

Cách thể hiện bài học/chủ đề Phù hợp, logic tạo thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, dễ hiểu

-Cách thể hiện bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

-Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, dễ hiểu

- Thể hiện được bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Hạn chế.

Không

c) Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, khi triển khai đảm bảo được việc khai thác, sử dụng tốt, hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương.

Ưu điểm

Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, khi sử dụng đảm bảo được việc khai thác, sử dụng tốt, hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường.

Hạn chế.

Không

d) Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương.

Ưu điểm

Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương.

Hạn chế.

Không

Ưu điểm

Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương.

Hạn chế.

Không

Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông

a) Sách giáo khoa có cấu trúc rõ ràng, kênh chữ, kênh hình trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh và đặc điểm vùng miền. Nội dung bài học/chủ đề thể hiện được sự tiếp nối, liên thông với các khối lớp về kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn học; tích hợp với các môn học, hoạt động giáo dục, với thực tiễn cuộc sống.

- Ưu điểm:

+ Sách trình bày đẹp, có cấu trúc rõ ràng; kênh chữ và kênh hình được trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp

+ Nội dung sách giáo khoa thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp.

- Hạn chế: Không

- Ưu điểm:

+ Sách trình bày đẹp có cấu trúc rõ ràng;

+ Sách đã có những điểm mới, gắn với thực tế cuộc sống. Nội dung thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp.

- Hạn chế: Không

Ưu điểm:

+ Sách trình bày đẹp, có cấu trúc rõ ràng; kênh chữ và kênh hình được trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp

+ Nội dung sách giáo khoa thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp.

- Hạn chế: Không

b) Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề có tác dụng thúc đẩy học sinh học tập tích cực, sáng tạo, phát triển được năng lực cá nhân; tạo thuận lợi cho phụ huynh phối hợp với gaió viên hỗ trợ học tập, gaió dục học sinh.

Ưu điểm:

Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học.

- Hạn chế: Không

- Ưu điểm:

Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường .

- Hạn chế: không

- Ưu điểm:

Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường .

- Hạn chế: không

c) Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong biên soạn kế hoạch, lựa chọn phương án, hình thức tổ chức, phương pháp dạy học tích cực, lựa chọn hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh; thuận tiện cho/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Ưu điểm:

Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường .

- Hạn chế: Không

- Ưu điểm:

Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường .

- Hạn chế: không

- Ưu điểm:

Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường .

- Hạn chế: không

....ngày ... tháng 03 năm 2024

Người nhận xét

Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 KNTT

UBND THÀNH PHỐ …..
TRƯỜNG THCS ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9

MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9

I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA

1. Tên bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

2. Tác giả (Chủ biên): Lưu Thu Thuỷ, Trần Thị Thu

3. Nhà xuất bản: Giáo Dục Việt Nam

II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Họ và tên: ..............................; Môn dạy: ..................................................................

Chức vụ/Đơn vị công tác: Trường THCS ..................................................................

Địa chỉ email: .............................................................................................................

Số điện thoại: .............................................................................................................

III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Tiêu chí 1: Phù hợp với năng lực học tập của học sinh

Các minh chứng

Ưu điểm nổi bật

Những hạn chế

Minh chứng 1:

Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, dữ liệu trong sách giáo khoa đảm bảo chính xác, sắp xếp khoa học, phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học, tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu, bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền.

Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, trong sách giáo khoa phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học,tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu,bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền.

Dữ liệu trong sách giáo khoa chưa đảm bảo chính xác, sắp xếp chưa khoa học. Kênh chữ với kênh hình có chỗ chưa phù hợp,chưa thống nhất.

Minh chứng 2:

Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh; đảm bảo tính khoa học, hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức; tính thiết thực, dễ hiểu; thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh;hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức;tính thiết thực,dễ hiểu thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Minh chứng 3:

Nội dung kiến phù hợp với thời lượng của tiết học, các hoạt động học tập được hướng dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.

Nội dung kiến thức đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức,bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.

Minh chứng 4:

Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học.

Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học.

Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá

Các minh chứng

Ưu điểm nổi bật

Những hạn chế

Minh chứng 5:

Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế và sắp xếp theo từng chủ đề, bài học với các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.

Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế và sắp xếp theo từng chủ đề, bài học với các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.

Minh chứng 6:

Nội dung sách giáo khoa có sự liên kết tới việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, đảm bảo tính khoa học, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống.

Nội dung sách giáo khoa giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống.

Chưa có sự liên kết tới việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn.

Minh chứng 7:

Nội dung sách giáo khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, bảo đảm mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục.

Nội dung sách giáo khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, bảo đảm mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục.

Minh chứng 8:

Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải mang tính hệ thống, liên quan và hỗ trợ cho nhau

Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học mang tính hệ thống, liên quan và hỗ trợ cho nhau

Minh chứng 9:

Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.

Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.

- Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh

Tiêu chí 3: Phù hợp với các yếu tố đặc thù của địa phương

Các minh chứng

Ưu điểm nổi bật

Những hạn chế

Minh chứng 10:

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền.

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền.

Minh chứng 11:

Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương.

Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương.

Minh chứng 12:

Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. Sách giáo khoa có giá bìa hợp lý, đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí.

Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí.

- Bài tập còn lặp hình thức

Minh chứng 13:

Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày.

Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày.

- Nhiều hoạt động và nhiệm vụ trong một tiết.

Tiêu chí 4: Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục của địa phương

Các minh chứng

Ưu điểm nổi bật

Những hạn chế

Minh chứng 14:

Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh.

Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh.

Minh chứng 15:

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Minh chứng 16:

Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương.

Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương.

Nhiều địa phương cơ sở vật chất còn hạn chế về thiết bị tranh ảnh

Minh chứng 17:

Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở.

Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở.

Người nhận xét, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 CTST

Xem trong file tải về.

Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 Cánh Diều

Xem trong file tải về.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
2 26.041
Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm