Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới môn Hoạt động trải nghiệm 9
- Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn HĐTN 3 bộ sách
- Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 KNTT
- Mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 CTST
- Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 Cánh Diều
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn HĐTN của cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác góp ý, nhận xét, đánh giá lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 9 cho năm học 2024-2025.
- Biên bản họp tổ chuyên môn lựa chọn SGK mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm 2024
- Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Ngữ văn lớp 9 (3 bộ sách)
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn HĐTN 3 bộ sách
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
Tiêu chí | Nội dung nhận xét, đánh giá từng sách giáo khoa môn …...........................………. | |||
Chân trời sáng tạo | Kết nối tri thức với cuộc sống | Cánh Diều | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương | a) Ngôn ngữ diễn đạt phải trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | - Đinh Thị Kim Thoa (Tổng Chủ biên)- Nguyễn Hồng Liên (Chủ biên)- Nguyễn Thị Bích Liên, Lại Thị Yến Ngọc,Trần Thị Quỳnh Trang, Phạm Đình Văn Chân trời sáng tạo NXB Giáo Dục Việt Nam Ưu điểm -Ngôn ngữ diễn đạt phù hợp trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện rõ cụ thể từng bài học,từng chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. Hạn chế. Không | - Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên)- Trần Thị Thu (Chủ biên)- Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga,Lê Thị Thanh Thủy Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo Dục Việt Nam Ưu điểm -Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện được bài họcvà chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh. Hạn chế. Không | Nguyễn Dục Quang(Tổng chủ biên) Nguyễn Đức Sơn(Chủ biên) Đàm Thị Vân Anh-Nguyễn Thúy Quỳnh-Bùi Thanh Xuân Cánh Diều NXB ĐHSP Ưu điểm -Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện được bài học và chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh . Hạn chế. Không |
b) Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. | Ưu điểm -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, rõ ràng dễ hiểu Cách thể hiện bài học/chủ đề Phù hợp, logic tạo thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Hạn chế. Không | Ưu điểm -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, dễ hiểu -Cách thể hiện bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Hạn chế. Không | Ưu điểm -Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, dễ hiểu - Thể hiện được bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn, sát với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
Hạn chế. Không | |
c) Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, khi triển khai đảm bảo được việc khai thác, sử dụng tốt, hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương. | Ưu điểm Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, khi sử dụng đảm bảo được việc khai thác, sử dụng tốt, hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương. Hạn chế. Không | Ưu điểm Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường. Hạn chế. Không | Ưu điểm Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường. Hạn chế. Không | |
d) Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. | Ưu điểm Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. Hạn chế. Không | Ưu điểm Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. Hạn chế. Không | Ưu điểm Sách giáo khoa có chất lượng tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,...) với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. Hạn chế. Không | |
Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | a) Sách giáo khoa có cấu trúc rõ ràng, kênh chữ, kênh hình trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh và đặc điểm vùng miền. Nội dung bài học/chủ đề thể hiện được sự tiếp nối, liên thông với các khối lớp về kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn học; tích hợp với các môn học, hoạt động giáo dục, với thực tiễn cuộc sống. | - Ưu điểm: + Sách trình bày đẹp, có cấu trúc rõ ràng; kênh chữ và kênh hình được trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp + Nội dung sách giáo khoa thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp. - Hạn chế: Không | - Ưu điểm: + Sách trình bày đẹp có cấu trúc rõ ràng; + Sách đã có những điểm mới, gắn với thực tế cuộc sống. Nội dung thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp. - Hạn chế: Không | Ưu điểm: + Sách trình bày đẹp, có cấu trúc rõ ràng; kênh chữ và kênh hình được trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp + Nội dung sách giáo khoa thể hiện được sự tiếp nối liên thông với các khối lớp. - Hạn chế: Không |
b) Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề có tác dụng thúc đẩy học sinh học tập tích cực, sáng tạo, phát triển được năng lực cá nhân; tạo thuận lợi cho phụ huynh phối hợp với gaió viên hỗ trợ học tập, gaió dục học sinh. | Ưu điểm: Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học.
- Hạn chế: Không | - Ưu điểm: Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường . - Hạn chế: không | - Ưu điểm: Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường . - Hạn chế: không | |
c) Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong biên soạn kế hoạch, lựa chọn phương án, hình thức tổ chức, phương pháp dạy học tích cực, lựa chọn hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh; thuận tiện cho/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường. | Ưu điểm: Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường . - Hạn chế: Không | - Ưu điểm: Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường . - Hạn chế: không | - Ưu điểm: Cách thể hiện các hoạt động khoa học làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học, thuận lợi cho tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường . - Hạn chế: không |
....ngày ... tháng 03 năm 2024
Người nhận xét
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 KNTT
UBND THÀNH PHỐ …..
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9
I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Tác giả (Chủ biên): Lưu Thu Thuỷ, Trần Thị Thu
3. Nhà xuất bản: Giáo Dục Việt Nam
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: ..............................; Môn dạy: ..................................................................
Chức vụ/Đơn vị công tác: Trường THCS ..................................................................
Địa chỉ email: .............................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí 1: Phù hợp với năng lực học tập của học sinh
Các minh chứng | Ưu điểm nổi bật | Những hạn chế |
Minh chứng 1: Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, dữ liệu trong sách giáo khoa đảm bảo chính xác, sắp xếp khoa học, phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học, tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu, bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, trong sách giáo khoa phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học,tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu,bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Dữ liệu trong sách giáo khoa chưa đảm bảo chính xác, sắp xếp chưa khoa học. Kênh chữ với kênh hình có chỗ chưa phù hợp,chưa thống nhất. |
Minh chứng 2: Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh; đảm bảo tính khoa học, hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức; tính thiết thực, dễ hiểu; thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh;hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức;tính thiết thực,dễ hiểu thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 |
|
Minh chứng 3: Nội dung kiến phù hợp với thời lượng của tiết học, các hoạt động học tập được hướng dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung kiến thức đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức,bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | |
Minh chứng 4: Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. |
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
Các minh chứng | Ưu điểm nổi bật | Những hạn chế |
Minh chứng 5: Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế và sắp xếp theo từng chủ đề, bài học với các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế và sắp xếp theo từng chủ đề, bài học với các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | |
Minh chứng 6: Nội dung sách giáo khoa có sự liên kết tới việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, đảm bảo tính khoa học, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. | Nội dung sách giáo khoa giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. | Chưa có sự liên kết tới việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn. |
Minh chứng 7: Nội dung sách giáo khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, bảo đảm mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, bảo đảm mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục. | |
Minh chứng 8: Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải mang tính hệ thống, liên quan và hỗ trợ cho nhau | Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học mang tính hệ thống, liên quan và hỗ trợ cho nhau | |
Minh chứng 9: Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. | - Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh |
Tiêu chí 3: Phù hợp với các yếu tố đặc thù của địa phương
Các minh chứng | Ưu điểm nổi bật | Những hạn chế |
Minh chứng 10: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền. | |
Minh chứng 11: Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương. | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương. | |
Minh chứng 12: Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. Sách giáo khoa có giá bìa hợp lý, đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí. | Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí. | - Bài tập còn lặp hình thức |
Minh chứng 13: Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày. | - Nhiều hoạt động và nhiệm vụ trong một tiết. |
Tiêu chí 4: Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục của địa phương
Các minh chứng | Ưu điểm nổi bật | Những hạn chế |
Minh chứng 14: Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh. | Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh. |
|
Minh chứng 15: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | Tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | |
Minh chứng 16: Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương. | Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương. | Nhiều địa phương cơ sở vật chất còn hạn chế về thiết bị tranh ảnh |
Minh chứng 17: Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở. | Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở. |
|
Người nhận xét, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 CTST
Xem trong file tải về.
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 Cánh Diều
Xem trong file tải về.
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.
Tham khảo thêm
Biên bản họp tổ chuyên môn nhận xét SGK lớp 9 môn Âm nhạc
Phiếu góp ý Sách giáo khoa lớp 9 (Đủ 12 môn) 2024-2025
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn Giáo dục công dân
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 9 môn Lịch sử Địa lí (3 bộ sách mới)
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn tiếng Anh (9 sách)
Phiếu góp ý sách giáo khoa mới lớp 9 môn Ngữ văn (3 bộ sách mới)
(10 bài) Giáo án STEM khoa học tự nhiên 9 năm học 2023 - 2024
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)
13/03/2024 8:43:00 SAGợi ý cho bạn
-
Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo file word
-
(Chính xác) Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK mới Khoa học 5 Cánh Diều
-
Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp module 5 năm 2024 mới nhất
-
(File word) Phiếu học tập Ngữ văn 12 Kết nối tri thức cả năm
-
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 11 môn Vật lí (Cả 3 bộ sách)
-
Phân tích vai trò của CNTT, học liệu số, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
-
Hướng dẫn sử dụng TEMIS cho giáo viên 2023
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK mới lớp 5 Chân trời sáng tạo
-
Trắc nghiệm Công nghệ Cơ khí 11 Kết nối tri thức có đáp án
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Dành cho giáo viên
Kể tên một vài hoạt động giáo dục trong nhà trường thể hiện nội dung “Phối hợp các lực lượng để giáo dục cho học sinh lòng nhân ái; sự sẻ chia; hợp tác, tôn trọng sự khác biệt”
Biên bản họp nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 4
Kế hoạch đánh giá mô đun 3 THCS
Thầy/cô hãy phân tích nội dung các ý nghĩa và lợi ích của Kế hoạch và liên hệ thực tế tại đơn vị công tác
Thông tin tuyển sinh lớp 10 trường Lương Thế Vinh năm 2024 - 2025
Tài liệu bồi dưỡng mô đun 4 môn Âm nhạc THCS