Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra?
Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra? Câu hỏi trắc nghiệm này bạn đã có câu trả lời? HoaTieu.vn xin cung cấp thông tin và giải đáp về quy định bầu UBND, chức năng và nhiệm vụ của UBND theo quy định của pháp luật hiện hành. Mời bạn đọc tham khảo.
Chức năng và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra?
Câu hỏi: Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra?
- A. Hội đồng nhân dân.
- B. Quốc hội.
- C. Chính phủ.
- D. Nhân dân.
Đáp án: Chọn A. Hội đồng nhân dân là đáp án đúng.
Lý giải:
Theo Khoản 1 Điều 114 Hiến pháp 2013 quy định như sau:
1. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu...
Mặt khác, Khoản 1 Điều 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 cũng quy định:
1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu,...
Như vậy, căn cứ các quy định được trích dẫn trên đây thì có thể xác định Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra để thực hiện các nhiệm vụ quyền hành theo quy định của pháp luật.
Những đán án còn lại đều không chính xác.
2. Ủy ban nhân dân là gì?
Căn cứ Điều 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định:
1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
2. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định.
Như vậy, Ủy ban nhân dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống hành chính Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã. Các chức danh của Ủy ban nhân dân được Hội đồng nhân dân cấp tương ứng bầu ra và có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân.
Người đứng đầu Ủy ban nhân dân là chủ tịch Ủy ban nhân dân, thường là phó bí thư Đảng ủy Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tương ứng. Quyền hạn của Ủy ban nhân dân được quy định tại Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương. Ủy ban nhân dân các cấp có các cơ quan giúp việc như: Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện), Ban (cấp xã).
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân
3.1. Chức năng của Ủy ban nhân dân
Với tư cách là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, Ủy ban nhân dân là cơ quan thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước, chấp hành nghị quyết của hội đồng nhân dân cùng cấp cũng như các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
Ủy ban nhân dân chỉ có một chức năng duy nhất là quản lý nhà nước, vì quản lý nhà nước là hoạt động chủ yếu, bao trùm lên toàn bộ hoạt động của ủy ban nhân dân. Trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất của pháp luật, Ủy ban nhân dân có quyền ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với thực tế của địa phương mình, tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển và thu hút đầu tư nước ngoài.
3.2. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân
Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân được phân chia rõ ràng giữa nhiệm vụ của UBND cấp tỉnh và huyện, trong đó:
Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh: Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp mình; Quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công trên cơ sở quy hoạch và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Cho phép thành lập, giải thể, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước; cấp, thu hồi giấy phép thành lập doanh nghiệp, công ty; Xây dựng phương án đặt tên, đổi tên đường, phố, quảng trường, công trình công cộng trong tỉnh,…
Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp Huyện: Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp mình theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp trên; Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp.
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra? Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của UNND. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Học tập mảng Tài liệu và Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thể thức văn bản của Đảng năm 2024 mới nhất
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2024
Khi nào bị hủy bỏ quyết định tặng Huân chương Lao động 2024?
Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân về các vấn đề nào 2024?
Làm Căn cước công dân bao lâu được nhận?
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công