Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Với những cá nhân, tổ chức của nước ngoài khi có phương tiện sẽ được sử dụng những biển số, ký hiệu riêng khác biệt. Vậy ký hiệu biển số xe mô tô, ô tô của tổ chức cá nhân nước ngoài được quy định như thế nào? Cách đọc biển số xe nước ngoài ra sao? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài
1. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Khi tham gia giao thông bạn sẽ dễ dàng thấy những biển số giao thông khác với biển số Việt Nam và với những ký hiệu đặc biệt. Những biển số này được Việt Nam cấp phép và ký hiệu dựa theo xuất xứ của chiếc xe. Cụ thể:
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
STT | TÊN NƯỚC | KÝ HIỆU |
1. | ÁO | 001 - 005 |
2. | AN BA NI | 006 - 010 |
3 | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 - 015 |
4. | AI CẬP | 016 - 020 |
5. | A ZEC BAI ZAN | 021 - 025 |
6. | ẤN ĐỘ | 026 - 030 |
7. | ĂNG GÔ LA | 031 - 035 |
8 | AP GA NI XTAN | 036 - 040 |
9. | AN GIÊ RI | 041 - 045 |
10. | AC HEN TI NA | 046 - 050 |
11. | ÁC MÊ NI A | 051 - 055 |
12. | AI XƠ LEN | 056 - 060 |
13. | BỈ | 061 - 065 |
14. | BA LAN | 066 - 070 |
15. | BỒ ĐÀO NHA | 071 - 075 |
16 | BUN GA RI | 076 - 080 |
17. | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 - 085 |
18. | BRA XIN | 086 - 090 |
19. | BĂNG LA ĐÉT | 091 - 095 |
20. | BÊ LA RÚT | 096 - 100 |
21. | BÔ LI VI A | 101 - 105 |
22. | BÊ NANH | 106 - 110 |
23. | BRU NÂY | 111 - 115 |
24. | BU RUN ĐI | 116 - 120 |
25. | CU BA | 121 - 125 |
26. | CỐT ĐI VOA | 126 - 130 |
27. | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 - 135 |
28. | CÔNG GÔ (DA-l-A) | 136 - 140 |
29. | CHI LÊ | 141 - 145 |
30. | CÔ LÔM BI A | 146 - 150 |
31. | CA MƠ RUN | 151 - 155 |
32. | CA NA ĐA | 156 - 160 |
33. | CÔ OÉT | 161 - 165 |
34. | CAM PU CHIA | 166 - 170 |
35. | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 - 175 |
36. | CA TA | 176 - 180 |
37. | CÁP VE | 181 - 185 |
38. | CỐT XTA RI CA | 186 - 190 |
39. | ĐỨC | 191 - 195 |
40. | DĂM BI A | 196 - 200 |
41. | DIM BA BU Ê | 201 - 205 |
42. | ĐAN MẠCH | 206 - 210 |
43. | Ê CU A ĐO | 211 - 215 |
44. | Ê RI TƠ RÊ | 216 - 220 |
45. | ÊTI Ô PIA | 221 - 225 |
46. | EX TÔ NIA | 226 - 230 |
47. | GUYANA | 231 - 235 |
48. | GA BÔNG | 236 - 240 |
49. | GĂM BI A | 241 - 245 |
50. | GI BU TI | 246 - 250 |
51. | GRU DI A | 251 - 255 |
52. | GIOÓC ĐA NI | 256 - 260 |
53. | GHI NÊ | 261 - 265 |
54. | GA NA | 266 - 270 |
55. | GHI NÊ BÍT XAO | 271 - 275 |
56. | GRÊ NA ĐA | 276 - 280 |
57. | GHI NÊ XÍCH ĐẠO | 281 - 285 |
58. | GOA TÊ MA LA | 286 - 290 |
59. | HUNG GA RI | 291 - 295 |
60. | HOA KỲ | 296 - 300; 771 - 775 |
61. | HÀ LAN | 301 - 305 |
62. | HY LẠP | 306 - 310 |
63. | HA MAI CA | 311 - 315 |
64. | IN ĐÔ NÊ XIA | 316 - 320 |
65. | I RAN | 321 - 325 |
66. | I RẮC | 326 - 330 |
67. | I TA LI A | 331 - 335 |
68. | IXRAEN | 336 - 340 |
69. | KA DẮC TAN | 341 - 345 |
70. | LÀO | 346 - 350 |
71. | LI BĂNG | 351 - 355 |
72. | LI BI | 356 - 360 |
73. | LUC XĂM BUA | 361 - 365 |
74. | LÍT VA | 366 - 370 |
75. | LÁT VI A | 371 - 375 |
76. | MY AN MA | 376 - 380 |
77. | MÔNG CỔ | 381 - 385 |
78. | MÔ DĂM BÍCH | 386 - 390 |
79. | MA ĐA GAT XCA | 391 - 395 |
80. | MÔN ĐÔ VA | 396 - 400 |
81. | MAN ĐI VƠ | 401 - 405 |
82. | MÊ HI CÔ | 406 - 410 |
83. | MA LI | 411 - 415 |
84. | MA LAY XI A | 416 - 420 |
85. | MA RỐC | 421 - 425 |
86. | MÔ RI TA NI | 426 - 430 |
87. | MAN TA | 431 - 435 |
88. | MAC XAN | 436 - 440 |
89. | NGA | 441 - 445 |
90. | NHẬT BẢN | 446 - 450; 776 - 780 |
91. | NI CA RA GOA | 451 - 455 |
92. | NIU DI LÂN | 456 - 460 |
93. | NI GIÊ | 461 - 465 |
94. | NI GIÊ RI A | 466 - 470 |
95. | NA MI BI A | 471 - 475 |
96. | NÊ PAN | 476 - 480 |
97. | NAM PHI | 481 - 485 |
98. | NAM TƯ | 486 - 490 |
99. | NA UY | 491 - 495 |
100. | Ô MAN | 496 - 500 |
101. | Ô XTƠ RÂY LIA | 501 - 505 |
102. | PHÁP | 506 - 510 |
103 | PHI GA | 511 - 515 |
104. | PA KI XTAN | 516 - 520 |
105. | PHẦN LAN | 521 - 525 |
106. | PHI LIP PIN | 526 - 530 |
107. | PA LE XTIN | 531 - 535 |
108. | PA NA MA | 536 - 540 |
109. | PA PUA NIU GHI NÊ | 541 - 545 |
110. | TỔ CHỨC QUỐC TẾ | 546 - 550 |
111. | RU AN ĐA | 551 - 555 |
112. | RU MA NI | 556 - 560 |
113. | SÁT | 561 - 565 |
114. | SÉC | 566 - 570 |
115. | SÍP | 571 - 575 |
116. | TÂY BAN NHA | 576 - 580 |
117. | THUỴ ĐIỂN | 581 - 585 |
118. | TAN DA NI A | 586 - 590 |
119. | TÔ GÔ | 591 - 595 |
120. | TÁT GI KI XTAN | 596 - 600 |
121. | TRUNG HOA | 601 - 605 |
122. | THÁI LAN | 606 - 610 |
123. | TUỐC MÊ NI XTAN | 611 - 615 |
124. | TUY NI DI | 616 - 620 |
125. | THỔ NHĨ KỲ | 621 - 625 |
126. | THUỴ SỸ | 626 - 630 |
127. | TRIỀU TIÊN | 631 - 635 |
128. | HÀN QUỐC | 636 - 640 |
129. | TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP | 641 - 645 |
130. | TÂY XA MOA | 646 - 650 |
131. | U CRAI NA | 651 - 655 |
132. | U DƠ BÊ KI XTAN | 656 - 660 |
133. | U GAN ĐA | 661 - 665 |
134. | U RU GOAY | 666 - 670 |
135. | VA NU A TU | 671 - 675 |
136. | VÊ NÊ ZU Ê LA | 676 - 680 |
137. | XU ĐĂNG | 681 - 685 |
138. | XI Ê RA LÊ ÔN | 686 - 690 |
139. | XINH GA PO | 691 - 695 |
140. | XRI LAN CA | 696 - 700 |
141 | XÔ MA LI | 701 - 705 |
142. | XÊ NÊ GAN | 706 - 710 |
143. | XY RI | 711 - 715 |
144. | XA RA UY | 716 - 720 |
145 | XÂY SEN | 721 - 725 |
146. | XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE | 726 - 730 |
147. | XLÔ VA KIA | 731 - 735 |
148. | Y Ê MEN | 736 - 740 |
149. | CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN | 741 - 745 |
150. | HỒNG KÔNG | 746 - 750 |
151. | ĐÀI LOAN | 885 - 890 |
152. | ĐÔNG TI MO | 751 - 755 |
153. | PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) | 756 - 760 |
154. | Ả RẬP XÊ ÚT | 761 - 765 |
155. | LIBERIA | 766 - 770 |
156. | CỘNG HÒA HAI TI | 781 - 785 |
157. | PÊ RU | 786 - 790 |
158. | ANDORRA | 791 |
159. | ANGUILLA | 792 |
160. | ANTIGUA VÀ BARBUDA | 793 |
161. | BAHAMAS | 794 |
162. | BAHRAIN | 795 |
163. | BARBADOS | 796 |
164. | BELIZE | 797 |
165. | BERMUDE | 798 |
166. | BHUTAN | 799 |
167. | BOSNA VÀ HERCEGOVINA | 800 |
168. | AI LEN | 801 - 805 |
169. | KENYA | 806 |
170. | BOTSWANA | 807 |
171. | COMOROS | 808 |
172. | CỘNG HÒA DOMINICA | 809 |
173. | CỘNG HÒA MACEDONIA | 810 |
174. | CỘNG HÒA TRUNG PHI | 811 |
175. | CROATIA | 812 |
176. | CURACAO | 813 |
177. | DOMINICA | 814 |
178. | EL SALVADOR | 815 |
179. | HONDURAS | 816 |
180. | KIRIBATI | 817 |
181. | LESOTHO | 818 |
182. | LIÊN BANG MICRONESIA | 819 |
183. | MALAWI | 820 |
184. | MAURITIUS | 821 |
185. | MONACO | 822 |
186. | MONTENEGRO | 823 |
187. | NAM SUDAN | 824 |
188. | NAURU | 825 |
189. | NIUE | 826 |
190. | PALAU | 827 |
191. | PARAGUAY | 828 |
192. | QUẦN ĐẢO COOK | 829 |
193. | PUERTO RICO | 830 |
194. | QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA | 831 |
195. | QUẦN ĐẢO SOLOMON | 832 |
196. | SAINT KITTS VÀ NEVIS | 833 |
197. | SAINT LUCIA | 834 |
198. | SAINT VINCENT VÀ GRENADINES | 835 |
199. | SAN MARINO | 836 |
200. | SLOVENIA | 837 |
201. | SURINAME | 838 |
202. | SWAZILAND | 839 |
203. | TONGA | 840 |
204. | TRINIDAD VÀ TOBAGO | 841 |
205. | TUVALU | 842 |
206. | VANTICAN | 843 |
2. Cách đọc biển số xe ô tô, mô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài
Nhìn thấy biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài thì chúng ta đọc các ký hiệu trên đó như thế nào?
Chúng ta có thể đọc các thông số trên các biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Thông tư 58 như sau:
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định theo mục 1 bài này.
3. Cách bố trí biển số xe ô tô, xe mô tô nước ngoài
Với xe có của đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài sẽ được bố trí theo nguyên tắc như sau:
- Thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe;
- Thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế
- Thứ ba là sê ri đăng ký.
- Thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99 (xe ô tô). Thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999 (xe máy).
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Với biển số 80-441-QT-07 là biển số của xe ô tô nước ngoài trong đó:
- 80 là ký hiệu địa phương đăng ký;
- 441 là ký hiệu tên nước tổ chức quốc tế;
- 07 là chỉ số thứ tự xe đăng ký;
- QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
4. Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia có bị xử phạt?
Cụ thể theo quy định tại khoản 2 điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính với phương tiện có biển số nước ngoài:
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định;
b) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng;
c) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
Trường hợp xe biển nước ngoài không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia thì bị xử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng.
Xe biển nước ngoài nhưng không có đúng theo quy định Việt Nam thì bị xử phạt theo đúng quy định Việt Nam.
Như vậy trên đây là các kỹ hiệu dành cho biển số nước ngoài. Xe có biển số nước ngoài sẽ khác hoàn toàn với biển số của người dân trong nước với những ký tự và số cũng khác nhau. Khi tham gia giao thông chúng ta không hiểu những ký tự đó nhưng cũng có thể thấy sự khác biệt và đặc biệt với chiếc xe có biển số khác biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn biết thêm thông tin về các biển số xe mô tô, ô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
