Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước. Biển số xe ô tô, mô tô được quy địnnh với các ý nghĩa thống nhất của các ký hiệu trên mỗi biển số theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.

1. Cách nhận biết biển số xe

Biển số xe được thiết kế và cấu tạo theo quy định chung, thống nhất với các số liệu dưới đây:

1.1 Kích thước biển số xe ô tô

Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

1.2 Kích thước biển số xe mô tô trong nước:

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

2. Ký hiệu biển số xe ôtô, môtô trong nước

Cách nhận biết biển số xe

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

KÝ HIỆU BIỂN S XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an)

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục CSGT

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

TP. Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41; từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

3. Biển số xe 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

  • Các Ban của Trung ương Đảng
  • Văn phòng Chủ tịch nước.
  • Văn phòng Quốc hội.
  • Văn phòng Chính phủ.
  • Bộ Công an.

Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.

Bộ ngoại giao.

Viện kiểm soát nhân dân tối cao.

Toà án nhân dân tối cao.

Đài truyền hình Việt Nam.

Đài tiếng nói Việt Nam.

Thông tấn xã Việt Nam.

Báo nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Học viện Chính trị quốc gia.

Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,

Khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.

Trung tâm lưu trữ quốc gia.

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên.

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

4. Biển số xe trong quân đội

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công binh

BH: Binh chủng Hóa học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng

BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc

BP: Bộ tư lệnh Pháo binh

BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)

BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện.

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện Lục quân

HC: Học viện Chính trị quân sự

HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)

KP: Quân khu 7 (Trước là KH)

KK: Quân khu 9

KT: Quân khu Thủ đô

KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP

PP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

PM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng

PK: Ban Cơ yếu - BQP

PT: Cục tài chính - BQP

PY: Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng

PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga

PC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội

DB: Tổng công ty Đông Bắc - BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP

VB: Khối văn phòng Binh chủng - BQP

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP

CA: Tổng công ty 36 - BQP

CP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn - BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

5. Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA T CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT

TÊN NƯỚC

KÝ HIỆU

1.

ÁO

001 - 005

2.

AN BA NI

006-010

3.

ANH VÀ BẮC AILEN

011 - 015

4.

AI CẬP

016- 020

5.

A ZEC BAI ZAN

021 - 025

6.

ẤN ĐỘ

026 - 030

7.

ĂNG GÔ LA

031 - 035

8.

AP GA NI XTAN

036 - 040

9.

AN GIÊ RI

041 - 045

10.

AC HEN TI NA

046-050

11.

ÁC MÊ NI A

051 - 055

12.

AI XƠ LEN

056- 060

13.

BỈ

061 -065

14.

BA LAN

066 - 070

15.

BỒ ĐÀO NHA

071 -075

16.

BUN GA RI

076 - 080

17.

BUỐC KI NA PHA XÔ

081 -085

18.

BRA XIN

086 - 090

19.

BĂNG LA ĐÉT

091 -095

20.

BÊ LA RÚT

096 - 100

21.

BÔ LI VI A

101 - 105

22.

BÊ NANH

106-110

23.

BRU NÂY

111-115

24.

BU RUN ĐI

116-120

25.

CU BA

121 - 125

26.

CỐT ĐI VOA

126 - 130

27.

CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I)

131 - 135

28.

CÔNG GÔ (DA-I-A)

136-140

29.

CHI LÊ

141 - 145

30.

CÔ LÔM Bl A

146-150

31.

CA MƠ RUN

151 - 155

32.

CA NA DA

156- 160

33.

CÔ OÉT

161 - 165

34.

CAM PU CHIA

166-170

35.

CƯ RƠ GƯ XTAN

171 - 175

36.

CA TA

176-180

37.

CÁP VE

181 - 185

38.

CỐT XTA RI CA

186-190

39.

ĐỨC

191 - 195

40.

DĂM BI A

196-200

41.

DIM BA BU Ê

201 -205

42.

ĐAN MẠCH

206-210

43.

Ê CU A ĐO

211-215

44.

Ê RI TƠ RÊ

216-220

45.

ÊTI Ô PIA

221 - 225

46.

EX TÔ NIA

226- 230

47.

GUYANA

231 - 235

48.

GA BÔNG

236 - 240

49.

GĂM BI A

241 -245

50.

GI BU TI

246 - 250

51.

GRU DI A

251 - 255

52.

GIOÓC ĐA NI

256- 260

53.

GHI NÊ

261 -265

54.

GA NA

266 - 270

55.

GHI NÊ BÍT XAO

271 - 275

56.

GRÊ NA ĐA

276 - 280

57.

GHI NÊ XÍCH ĐẠO

281 - 285

58.

GOA TÊ MA LA

286 - 290

59.

HUNG GA RI

291 -295

60.

HOA KỲ

296 - 300; 771 -775

61.

HÀ LAN

301 - 305

62.

HY LẠP

306 - 310

63.

HA MAI CA

311-315

64.

IN ĐÔ NÊ XIA

316-320

65.

I RAN

321-325

66.

I RẮC

326 - 330

67.

I TA LI A

331 - 335

68.

IXRAEN

336 - 340

69.

KA DẮC TAN

341-345

70.

LÀO

346 - 350

71.

LI BĂNG

351 - 355

72.

LI BI

356 - 360

73.

LUC XĂM BUA

361 - 365

74.

LÍT VA

366 -370

75.

LÁT VI A

371-375

76.

MY AN MA

376 -380

77.

MÔNG CỔ

381 - 385

78.

MÔ DĂM BÍCH

386 -390

79.

MA ĐA GAT XCA

391-395

80.

MÔN ĐÔ VA

396 - 400

81.

MAN ĐI VƠ

401 -405

82.

MÊ HI CÔ

406 -410

83.

MA LI

411 -415

84.

MA LAY XI A

416-420

85.

MA RÓC

421 -425

86.

MÔ RI TA NI

426 - 430

87.

MAN TA

431 -435

88.

MAC XAN

436 - 440

89.

NGA

441 -445

90.

NHẬT BẢN

446 - 450; 776 - 780

91.

NI CA RA GOA

451 -455

92.

NIU DI LÂN

456 -460

93.

NI GIÊ

461-465

94.

NI GIÊ RI A

466 -470

95.

NA MI BI A

471 -475

96.

NÊ PAN

476 - 480

97.

NAM PHI

481 -485

98.

NAM TƯ

486 - 490

99.

NA UY

491 - 495

100.

Ô MAN

496 - 500

101.

Ô XTƠ RÂY LIA

501 - 505

102.

PHÁP

506- 510

103.

PHI GA

511-515

104.

PA KI XTAN

516-520

105.

PHẦN LAN

521 - 525

106.

PHI LIP PIN

526 - 530

107.

PA LE XTIN

531 - 535

108.

PA NA MA

536 - 540

109.

PA PUA NIU GHI NÊ

541 - 545

110.

TỐ CHỨC QUỐC TẾ

546 - 550

111.

RU AN ĐA

551 - 555

112.

RU MA NI

556- 560

113.

SÁT

561 - 565

114.

SÉC

566 - 570

115.

SÍP

571 - 575

116.

TÂY BAN NHA

576- 580

117.

THUY ĐIỂN

581 - 585

118.

TAN DA NI A

586- 590

119.

TÔ GÔ

591 - 595

120.

TÁT GI KI XTAN

596 - 600

121.

TRUNG HOA

601 -605

122.

THÁI LAN

606-610

123.

TUỐC MÊ NI XTAN

611-615

124.

TUY NI DI

616-620

125.

THỔ NHĨ KỲ

621-625

126.

THỤY SỸ

626 - 630

127.

TRIỀU TIÊN

631 - 635

128.

HÀN QUỐC

636 - 640

129.

TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP

641 - 645

130.

TÂY XA MOA

646 - 650

131.

U CRAI NA

651 - 655

132.

U DƠ BÊ KI XTAN

656 -660

133.

U GAN ĐA

661 -665

134.

U RU GOAY

666 - 670

135.

VA NU A TU

671 -675

136.

VÊ NÊ ZU Ê LA

676 - 680

137.

XU ĐĂNG

681 -685

138.

XI Ê RA LÊ ÔN

686 - 690

139.

XINH GA PO

691 -695

140.

XRI LAN CA

696 - 700

141.

XÔ MA LI

701 -705

142.

XÊ NÊ GAN

706-710

143.

XY RI

711 -715

144.

XA RA UY

716-720

145.

XÂY SEN

721 -725

146.

XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE

726 - 730

147.

XLÔ VA KIA

731 - 735

148.

Y Ê MEN

736 - 740

149.

CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN

741 - 745

150.

HỒNG KÔNG

746 - 750

151.

ĐÀI LOAN

885 - 890

152.

ĐÔNG TI MO

751 -755

153.

PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU)

756 - 760

154.

Á RẬP XÊ ÚT

761 -765

155.

LIBERIA

766 - 770

156.

CỘNG HÒA HAI TI

781- 785

157.

PÊ RU

786 - 790

158.

ANDORRA

791

159.

ANGUILLA

792

160.

ANTIGUA VÀ BARBUDA

793

161.

BAHAMAS

794

162.

BAHRAIN

795

163.

BARBADOS

796

164.

BELIZE

797

165.

BERMUDE

798

166.

BHUTAN

799

167.

BOSNA VÀ HERCEGOVINA

800

168.

AI LEN

801 - 805

169.

KENYA

806

170.

BOTSWANA

807

171.

COMOROS

808

172.

CỘNG HÒA DOMINICA

809

173.

CỘNG HÒA MACEDONIA

810

174.

CỘNG HÒA TRUNG PHI

811

175.

CROATIA

812

176.

CURACAO

813

177.

DOMINICA

814

178.

EL SALVADOR

815

179.

HONDURAS

816

180.

KIRIBATI

817

181.

LESOTHO

818

182.

LIÊN BANG MICRONESIA

819

183.

MALAWI

820

184.

MAURITIUS

821

185.

MONACO

822

186.

MONTENEGRO

823

187.

NAM SUDAN

824

188.

NAURU

825

189.

NIUE

826

190.

PALAU

827

191.

PARAGUAY

828

192.

QUẦN ĐẢO COOK

829

193.

PUERTO RICO

830

194.

QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA

831

195.

QUẦN ĐẢO SOLOMON

832

196.

SAINT KITTS VÀ NEVIS

833

197.

SAINT LUCIA

834

198.

SAINT VINCENT VÀ GRENADINES

835

199.

SAN MARINO

836

200.

SLOVENIA

837

201.

SURINAME

838

202.

SWAZILAND

839

203.

TONGA

840

204.

TRINIDAD VÀ TOBAGO

841

205.

TUVALU

842

206.

VANTICAN

843

6. Bài thơ biển số xe 64 tỉnh thành trong nước

Cao Bằng 11 chẳng sai,

Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề

13 Hà Bắc mời về,

Quảng Ninh 14 bốn bề là Than.

15, 16 cùng mang.

Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình.

17 vùng đất Thái Bình.

18 Nam Định quê mình đẹp xinh.

Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng.

Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng,

Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta.

Yên Bái 21 ghé qua.

Tuyên Quang Tây Bắc số là 22

Hà Giang rồi đến Lào Cai,

23, 24 sánh vai láng giềng.

Lai Châu, Sơn La vùng biên, ( giới )

25, 26 số liền kề nhau.

27 lịch sử khắc sâu,

Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên.

28 Hòa Bình ấm êm,

29 Hà Nội liền liền 32.

33 là đất Hà Tây.

Tiếp theo 34 đất này Hải Dương.

Ninh Bình vùng đất thân thương,

35 là số đi đường cho dân.

Thanh Hóa 36 cũng gần.

37, 38 tình thân,

Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi.

43 Đà Nẵng khó gì.

47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên.

Lâm Đồng 49 thần tiên.

50 Thành Phố tiếp liền 60.( TPHCM 50 - 59 )

Đồng Nai số 6 lần 10 (60).

Bình Dương 61 tách rời mới ra.

62 là đất không xa,

Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng.

63 màu mỡ Tiền Giang.

Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi.

Cần Thơ lúa gạo xin mời.

65 là số của người Cần Thơ.

Đồng Tháp 66 trước giờ.

67 kế tiếp là bờ An Giang.

68 biên giới Kiên Giang

Cà Mau 69 rộn ràng U Minh.

70 là số Tây Ninh.

Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre.

72 Vũng Tàu số xe.

73 Xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình).

74 Quãng Trị nghĩa tình.

Cố đô nước Việt Nam mình 75.

76 Quảng Ngãi đến thăm.

Bình Định 77 âm thầm vùng lên.

78 biển số Phú Yên.

Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh.

81 rừng núi vây quanh.

Gia Lai phố núi, thị thành Playku.

Kon tum năm tháng mây mù,

82 dễ nhớ mặc dù mới ra. (tách ra của Gia Lai Kontum)

Sóc Trăng có số 83.

84 kế đó chính là Trà Vinh.

85 Ninh Thuận hữu tình.

86 Bình Thuận yên bình gần bên.

Vĩnh Phúc 88 vùng lên.

Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng.

Quãng Nam đất thép thành đồng,

92 số mới tiếp vòng thời gian.

93 đất mới khai hoang,

Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su.

Bạc Liêu mang số 94.

Bắc Kạn 97 có từ rất lâu.

Bắc Giang 98_vùng sâu.

Bắc Ninh 99 những câu Quan, hò

7. Sử dụng biển số xe giả phạt thế nào?

Để che giấu các hành vi của mình, nhiều người chọn cách làm giả biển số xe, sử dụng biển số xe giả để tránh mặt các cơ quan chức năng. Hành vi sử dụng biển số xe giả bị phạt thế nào?

Sử dụng biển số xe giả bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP với lỗi điều khiển xe gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể:

Phương tiện

Mức phạt khi sử dụng biển số xe giả

Lái xe

Chủ xe

Hình thức xử phạt bổ sung

Cá nhân

Tổ chức

Ô tô

04 - 06 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

08 - 12 triệu đồng

Tịch thu biển số xe

Xe máy

300.000 - 400.000 đồng

800.000 - 02 triệu đồng

1,6 - 04 triệu đồng

Máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng

01 - 02 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

08 - 12 triệu đồng

Sử dụng biển số xe giả còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều  341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi năm 2017 về Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc cách nhận biết các ký hiệu trên biển số xe ô tô, xe mô tô và các quy định liên quan đến biển số xe ô tô, mô tô; mức xử phạt hành vi sử dụng biển số xe giả.

Mời các bạn tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
7 10.586
0 Bình luận
Sắp xếp theo