Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước. Biển số xe ô tô, mô tô được quy địnnh với các ý nghĩa thống nhất của các ký hiệu trên mỗi biển số theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Cách nhận biết biển số ô tô, xe máy
1. Cách nhận biết biển số xe
Biển số xe được thiết kế và cấu tạo theo quy định chung, thống nhất với các số liệu dưới đây:
1.1 Kích thước biển số xe ô tô
Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.
Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
1.2 Kích thước biển số xe mô tô trong nước:
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
2. Ký hiệu biển số xe ôtô, môtô trong nước
Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an)
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu | |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 | |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 | |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
3. Biển số xe 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
- Các Ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
Bộ ngoại giao.
Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
Toà án nhân dân tối cao.
Đài truyền hình Việt Nam.
Đài tiếng nói Việt Nam.
Thông tấn xã Việt Nam.
Báo nhân dân.
Thanh tra Nhà nước.
Học viện Chính trị quốc gia.
Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,
Khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên.
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Biển số xe trong quân đội
Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn
AN: Binh đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công binh
BH: Binh chủng Hóa học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BV: Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện.
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện Lục quân
HC: Học viện Chính trị quân sự
HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HT: Trường Sỹ quan lục quân I
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH: Học viện quân y
K: Quân khu
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP: Quân khu 7 (Trước là KH)
KK: Quân khu 9
KT: Quân khu Thủ đô
KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt
PA: Cục đối ngoại BQP
PP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PK: Ban Cơ yếu - BQP
PT: Cục tài chính - BQP
PY: Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng
PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
PC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội
DB: Tổng công ty Đông Bắc - BQP
ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VB: Khối văn phòng Binh chủng - BQP
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CA: Tổng công ty 36 - BQP
CP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty Thái Sơn - BQP
CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
5. Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam
Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:
NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký
Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | TÊN NƯỚC | KÝ HIỆU |
1. | ÁO | 001 - 005 |
2. | AN BA NI | 006-010 |
3. | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 - 015 |
4. | AI CẬP | 016- 020 |
5. | A ZEC BAI ZAN | 021 - 025 |
6. | ẤN ĐỘ | 026 - 030 |
7. | ĂNG GÔ LA | 031 - 035 |
8. | AP GA NI XTAN | 036 - 040 |
9. | AN GIÊ RI | 041 - 045 |
10. | AC HEN TI NA | 046-050 |
11. | ÁC MÊ NI A | 051 - 055 |
12. | AI XƠ LEN | 056- 060 |
13. | BỈ | 061 -065 |
14. | BA LAN | 066 - 070 |
15. | BỒ ĐÀO NHA | 071 -075 |
16. | BUN GA RI | 076 - 080 |
17. | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 -085 |
18. | BRA XIN | 086 - 090 |
19. | BĂNG LA ĐÉT | 091 -095 |
20. | BÊ LA RÚT | 096 - 100 |
21. | BÔ LI VI A | 101 - 105 |
22. | BÊ NANH | 106-110 |
23. | BRU NÂY | 111-115 |
24. | BU RUN ĐI | 116-120 |
25. | CU BA | 121 - 125 |
26. | CỐT ĐI VOA | 126 - 130 |
27. | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 - 135 |
28. | CÔNG GÔ (DA-I-A) | 136-140 |
29. | CHI LÊ | 141 - 145 |
30. | CÔ LÔM Bl A | 146-150 |
31. | CA MƠ RUN | 151 - 155 |
32. | CA NA DA | 156- 160 |
33. | CÔ OÉT | 161 - 165 |
34. | CAM PU CHIA | 166-170 |
35. | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 - 175 |
36. | CA TA | 176-180 |
37. | CÁP VE | 181 - 185 |
38. | CỐT XTA RI CA | 186-190 |
39. | ĐỨC | 191 - 195 |
40. | DĂM BI A | 196-200 |
41. | DIM BA BU Ê | 201 -205 |
42. | ĐAN MẠCH | 206-210 |
43. | Ê CU A ĐO | 211-215 |
44. | Ê RI TƠ RÊ | 216-220 |
45. | ÊTI Ô PIA | 221 - 225 |
46. | EX TÔ NIA | 226- 230 |
47. | GUYANA | 231 - 235 |
48. | GA BÔNG | 236 - 240 |
49. | GĂM BI A | 241 -245 |
50. | GI BU TI | 246 - 250 |
51. | GRU DI A | 251 - 255 |
52. | GIOÓC ĐA NI | 256- 260 |
53. | GHI NÊ | 261 -265 |
54. | GA NA | 266 - 270 |
55. | GHI NÊ BÍT XAO | 271 - 275 |
56. | GRÊ NA ĐA | 276 - 280 |
57. | GHI NÊ XÍCH ĐẠO | 281 - 285 |
58. | GOA TÊ MA LA | 286 - 290 |
59. | HUNG GA RI | 291 -295 |
60. | HOA KỲ | 296 - 300; 771 -775 |
61. | HÀ LAN | 301 - 305 |
62. | HY LẠP | 306 - 310 |
63. | HA MAI CA | 311-315 |
64. | IN ĐÔ NÊ XIA | 316-320 |
65. | I RAN | 321-325 |
66. | I RẮC | 326 - 330 |
67. | I TA LI A | 331 - 335 |
68. | IXRAEN | 336 - 340 |
69. | KA DẮC TAN | 341-345 |
70. | LÀO | 346 - 350 |
71. | LI BĂNG | 351 - 355 |
72. | LI BI | 356 - 360 |
73. | LUC XĂM BUA | 361 - 365 |
74. | LÍT VA | 366 -370 |
75. | LÁT VI A | 371-375 |
76. | MY AN MA | 376 -380 |
77. | MÔNG CỔ | 381 - 385 |
78. | MÔ DĂM BÍCH | 386 -390 |
79. | MA ĐA GAT XCA | 391-395 |
80. | MÔN ĐÔ VA | 396 - 400 |
81. | MAN ĐI VƠ | 401 -405 |
82. | MÊ HI CÔ | 406 -410 |
83. | MA LI | 411 -415 |
84. | MA LAY XI A | 416-420 |
85. | MA RÓC | 421 -425 |
86. | MÔ RI TA NI | 426 - 430 |
87. | MAN TA | 431 -435 |
88. | MAC XAN | 436 - 440 |
89. | NGA | 441 -445 |
90. | NHẬT BẢN | 446 - 450; 776 - 780 |
91. | NI CA RA GOA | 451 -455 |
92. | NIU DI LÂN | 456 -460 |
93. | NI GIÊ | 461-465 |
94. | NI GIÊ RI A | 466 -470 |
95. | NA MI BI A | 471 -475 |
96. | NÊ PAN | 476 - 480 |
97. | NAM PHI | 481 -485 |
98. | NAM TƯ | 486 - 490 |
99. | NA UY | 491 - 495 |
100. | Ô MAN | 496 - 500 |
101. | Ô XTƠ RÂY LIA | 501 - 505 |
102. | PHÁP | 506- 510 |
103. | PHI GA | 511-515 |
104. | PA KI XTAN | 516-520 |
105. | PHẦN LAN | 521 - 525 |
106. | PHI LIP PIN | 526 - 530 |
107. | PA LE XTIN | 531 - 535 |
108. | PA NA MA | 536 - 540 |
109. | PA PUA NIU GHI NÊ | 541 - 545 |
110. | TỐ CHỨC QUỐC TẾ | 546 - 550 |
111. | RU AN ĐA | 551 - 555 |
112. | RU MA NI | 556- 560 |
113. | SÁT | 561 - 565 |
114. | SÉC | 566 - 570 |
115. | SÍP | 571 - 575 |
116. | TÂY BAN NHA | 576- 580 |
117. | THUY ĐIỂN | 581 - 585 |
118. | TAN DA NI A | 586- 590 |
119. | TÔ GÔ | 591 - 595 |
120. | TÁT GI KI XTAN | 596 - 600 |
121. | TRUNG HOA | 601 -605 |
122. | THÁI LAN | 606-610 |
123. | TUỐC MÊ NI XTAN | 611-615 |
124. | TUY NI DI | 616-620 |
125. | THỔ NHĨ KỲ | 621-625 |
126. | THỤY SỸ | 626 - 630 |
127. | TRIỀU TIÊN | 631 - 635 |
128. | HÀN QUỐC | 636 - 640 |
129. | TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP | 641 - 645 |
130. | TÂY XA MOA | 646 - 650 |
131. | U CRAI NA | 651 - 655 |
132. | U DƠ BÊ KI XTAN | 656 -660 |
133. | U GAN ĐA | 661 -665 |
134. | U RU GOAY | 666 - 670 |
135. | VA NU A TU | 671 -675 |
136. | VÊ NÊ ZU Ê LA | 676 - 680 |
137. | XU ĐĂNG | 681 -685 |
138. | XI Ê RA LÊ ÔN | 686 - 690 |
139. | XINH GA PO | 691 -695 |
140. | XRI LAN CA | 696 - 700 |
141. | XÔ MA LI | 701 -705 |
142. | XÊ NÊ GAN | 706-710 |
143. | XY RI | 711 -715 |
144. | XA RA UY | 716-720 |
145. | XÂY SEN | 721 -725 |
146. | XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE | 726 - 730 |
147. | XLÔ VA KIA | 731 - 735 |
148. | Y Ê MEN | 736 - 740 |
149. | CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN | 741 - 745 |
150. | HỒNG KÔNG | 746 - 750 |
151. | ĐÀI LOAN | 885 - 890 |
152. | ĐÔNG TI MO | 751 -755 |
153. | PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) | 756 - 760 |
154. | Á RẬP XÊ ÚT | 761 -765 |
155. | LIBERIA | 766 - 770 |
156. | CỘNG HÒA HAI TI | 781- 785 |
157. | PÊ RU | 786 - 790 |
158. | ANDORRA | 791 |
159. | ANGUILLA | 792 |
160. | ANTIGUA VÀ BARBUDA | 793 |
161. | BAHAMAS | 794 |
162. | BAHRAIN | 795 |
163. | BARBADOS | 796 |
164. | BELIZE | 797 |
165. | BERMUDE | 798 |
166. | BHUTAN | 799 |
167. | BOSNA VÀ HERCEGOVINA | 800 |
168. | AI LEN | 801 - 805 |
169. | KENYA | 806 |
170. | BOTSWANA | 807 |
171. | COMOROS | 808 |
172. | CỘNG HÒA DOMINICA | 809 |
173. | CỘNG HÒA MACEDONIA | 810 |
174. | CỘNG HÒA TRUNG PHI | 811 |
175. | CROATIA | 812 |
176. | CURACAO | 813 |
177. | DOMINICA | 814 |
178. | EL SALVADOR | 815 |
179. | HONDURAS | 816 |
180. | KIRIBATI | 817 |
181. | LESOTHO | 818 |
182. | LIÊN BANG MICRONESIA | 819 |
183. | MALAWI | 820 |
184. | MAURITIUS | 821 |
185. | MONACO | 822 |
186. | MONTENEGRO | 823 |
187. | NAM SUDAN | 824 |
188. | NAURU | 825 |
189. | NIUE | 826 |
190. | PALAU | 827 |
191. | PARAGUAY | 828 |
192. | QUẦN ĐẢO COOK | 829 |
193. | PUERTO RICO | 830 |
194. | QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA | 831 |
195. | QUẦN ĐẢO SOLOMON | 832 |
196. | SAINT KITTS VÀ NEVIS | 833 |
197. | SAINT LUCIA | 834 |
198. | SAINT VINCENT VÀ GRENADINES | 835 |
199. | SAN MARINO | 836 |
200. | SLOVENIA | 837 |
201. | SURINAME | 838 |
202. | SWAZILAND | 839 |
203. | TONGA | 840 |
204. | TRINIDAD VÀ TOBAGO | 841 |
205. | TUVALU | 842 |
206. | VANTICAN | 843 |
6. Bài thơ biển số xe 64 tỉnh thành trong nước
Cao Bằng 11 chẳng sai,
Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề
13 Hà Bắc mời về,
Quảng Ninh 14 bốn bề là Than.
15, 16 cùng mang.
Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình.
17 vùng đất Thái Bình.
18 Nam Định quê mình đẹp xinh.
Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng.
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng,
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta.
Yên Bái 21 ghé qua.
Tuyên Quang Tây Bắc số là 22
Hà Giang rồi đến Lào Cai,
23, 24 sánh vai láng giềng.
Lai Châu, Sơn La vùng biên, ( giới )
25, 26 số liền kề nhau.
27 lịch sử khắc sâu,
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên.
28 Hòa Bình ấm êm,
29 Hà Nội liền liền 32.
33 là đất Hà Tây.
Tiếp theo 34 đất này Hải Dương.
Ninh Bình vùng đất thân thương,
35 là số đi đường cho dân.
Thanh Hóa 36 cũng gần.
37, 38 tình thân,
Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi.
43 Đà Nẵng khó gì.
47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên.
Lâm Đồng 49 thần tiên.
50 Thành Phố tiếp liền 60.( TPHCM 50 - 59 )
Đồng Nai số 6 lần 10 (60).
Bình Dương 61 tách rời mới ra.
62 là đất không xa,
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng.
63 màu mỡ Tiền Giang.
Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi.
Cần Thơ lúa gạo xin mời.
65 là số của người Cần Thơ.
Đồng Tháp 66 trước giờ.
67 kế tiếp là bờ An Giang.
68 biên giới Kiên Giang
Cà Mau 69 rộn ràng U Minh.
70 là số Tây Ninh.
Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre.
72 Vũng Tàu số xe.
73 Xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình).
74 Quãng Trị nghĩa tình.
Cố đô nước Việt Nam mình 75.
76 Quảng Ngãi đến thăm.
Bình Định 77 âm thầm vùng lên.
78 biển số Phú Yên.
Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh.
81 rừng núi vây quanh.
Gia Lai phố núi, thị thành Playku.
Kon tum năm tháng mây mù,
82 dễ nhớ mặc dù mới ra. (tách ra của Gia Lai Kontum)
Sóc Trăng có số 83.
84 kế đó chính là Trà Vinh.
85 Ninh Thuận hữu tình.
86 Bình Thuận yên bình gần bên.
Vĩnh Phúc 88 vùng lên.
Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng.
Quãng Nam đất thép thành đồng,
92 số mới tiếp vòng thời gian.
93 đất mới khai hoang,
Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su.
Bạc Liêu mang số 94.
Bắc Kạn 97 có từ rất lâu.
Bắc Giang 98_vùng sâu.
Bắc Ninh 99 những câu Quan, hò
7. Sử dụng biển số xe giả phạt thế nào?
Để che giấu các hành vi của mình, nhiều người chọn cách làm giả biển số xe, sử dụng biển số xe giả để tránh mặt các cơ quan chức năng. Hành vi sử dụng biển số xe giả bị phạt thế nào?
Sử dụng biển số xe giả bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP với lỗi điều khiển xe gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt khi sử dụng biển số xe giả | |||
Lái xe | Chủ xe | Hình thức xử phạt bổ sung | ||
Cá nhân | Tổ chức | |||
Ô tô | 04 - 06 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng | 08 - 12 triệu đồng | Tịch thu biển số xe |
Xe máy | 300.000 - 400.000 đồng | 800.000 - 02 triệu đồng | 1,6 - 04 triệu đồng | |
Máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng | 01 - 02 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng | 08 - 12 triệu đồng |
Sử dụng biển số xe giả còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi năm 2017 về Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc cách nhận biết các ký hiệu trên biển số xe ô tô, xe mô tô và các quy định liên quan đến biển số xe ô tô, mô tô; mức xử phạt hành vi sử dụng biển số xe giả.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Chia sẻ:Nam Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
Chung sống với nhau như vợ chồng là gì?
Ông bà nhận cháu làm con nuôi được không?
Chuyển hộ khẩu có ảnh hưởng đến bảo hiểm không?
Thủ tục cấp mới đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Chữ ký tươi là gì? Quy định về chữ ký tươi 2024
Thủ tục cấp đổi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thủ tục cấp lại đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27