Giấy đặt cọc mua đất 2024

Giấy đặt cọc mua đất là gì? Trong giao dịch mua bán đất đai, thông thường người mua phải đặt cọc một khoản tiền trước và việc đặt cọc đó được ghi nhận trong giấy đặt cọc mua đất, hay còn gọi hợp đồng đặt cọc. Mời bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này trong bài viết sau đây của Hoatieu.vn.

1. Giấy đặt cọc mua đất là gì?

Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Giấy đặt cọc mua đất là văn bản ghi chép lại sự thỏa thuận về các khoản đặt cọc giữa hai bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc hay là giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất. Thông qua tờ giấy này thì bên mua sẽ giao một khoản tiền đặt cọc cho bên bán và có sự thống nhất của cả hai bên về khoản tiền đó trong thời gian cụ thể. Việc viết giấy đặt cọc thực chất là đảm bảo cho sự giao kết, thống nhất những điều đã trao đổi về mua bán nhà đất.

Những mẫu giấy đặt cọc mua đất hay hợp đồng mua đất là loại giấy tờ thường được sử dụng để đảm bảo mảnh đất đó sẽ không bị bán cho ai khác.

2. Mẫu giấy đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …………………………

Tại…, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………

Sinh ngày: ………………

CCCD/CMND số: ……… cấp ngày ……… tại……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………

Sinh ngày: …………

CCCD/CMND số: ……………… cấp ngày ……… tại………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………

Sinh ngày: ………………

CCCD/CMND số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Ông (Bà): ………………………………

Sinh ngày: …………………

CCCD/CMND số: ……… cấp ngày …………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………..

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ………………………………

Sinh ngày: …………………

CCCD/CMND số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

2.Ông(Bà): ………………………………

Sinh ngày: …………………

CCCD/CMND số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………

Bằng chữ:…………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày … tháng …. năm ...

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …….....................................

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: …………………..................................

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ….........................

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………

Hợp đồng đặt cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

...., ngày … tháng ..… năm …..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu biên nhận đặt cọc mua đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

Tên tôi là:......................................................

CCCD/CMND số:.........................Ngày cấp:.............................Nơi cấp:...............

Địa chỉ:............................................................

Có Bán cho

Ông (Bà):..........................................................

CCCD/CMND số: .........................Ngày cấp:.............................Nơi cấp:...............

Địa chỉ:................................................................

Tài sản bán là:.....................................................

Số lượng:.............................(Bằng chữ:........................................)

Giá bán:..............................(Bằng chữ:.........................................)

Tổng giá trị thanh toán: ..........................................

(Bằng chữ:......................................)

Ông (Bà):............................đã đặt cọc:..........................(Bằng chữ:...................)

cho Ông (Bà):.................để mua....................

Ông (Bà):.............có trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục chuyển nhượng cho Ông (Bà) ..............số tài sản nêu trên chậm nhất vào ngày................

Ông (Bà).........có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại là:...........(Bằng chữ:............) cho Ông (Bà)........ chậm nhất vào...................................

Trong trường hợp Ông (Bà)...............không làm thủ tục chuyển nhượng tài sản như đã thoả thuận sẽ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc trên và chịu trách nhiệm bồi thường cho Ông (Bà)...................số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.

Trong trường hợp Ông (Bà)....................... không mua tài sản trên hoặc không thanh toán số tiền còn lại theo đúng thời gian quy định sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

Bên bán đảm bảo số tài sản trên là hợp pháp, không có tranh chấp, mọi quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh từ.........................................thuộc về người mua.

Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thoả thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Địa danh, ngày...............tháng..................năm....................

BÊN MUA

NGUYỄN VĂN A

BÊN BÁN

NGUYỄN VĂN B

4. Giấy đặt cọc mua đất viết tay

Dù giấy đặt cọc mua đất được soạn thảo dưới hình thức đánh máy hay viết tay, vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung trong hợp đồng đặt cọc như sau:

  • Thông tin của bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc
  • Tài sản đặt cọc
  • Mục đích đặt cọc
  • Thời hạn đặt cọc
  • Quyền và nghĩa vụ của hai bên
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng đặt cọc
  • Phương thức giải quyết tranh chấp
  • Chữ ký của hai bên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm……, tại……………………. chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông:………………………………………………

Sinh năm:…………………

CCCD/CMND số:…………………do…………….. cấp ngày…………..

Hộ khẩu thường trú tại:……………………………

Bà:……………………………………………………

Sinh năm:……………………

CCCD/CMND số:…………………. do…………….. cấp ngày…………..

Hộ khẩu thường trú tại:………………………………

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:………………………………………

Sinh năm:…………

CCCD/CMND số:………………. do……………. cấp ngày……………

Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………

Bà:…………………………

Sinh năm:…………………

CCCD/CMND số:………………. do……………… cấp ngày…………..

Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền…………………đồng (Bằng chữ:………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số………………..tại địa chỉ………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất……………số…..; số vào sổ cấp GCN số………..do……………………..cấp ngày ……………… mang tên…………

Thông tin cụ thể như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng:…….. m2 (Bằng chữ:………… mét vuông)

– Thửa đất:…………….. – Tờ bản đồ:…………

– Địa chỉ thửa đất:……………………………………

– Mục đích sử dụng:………….m2

– Thời hạn sử dụng:………………

– Nguồn gốc sử dụng:………………………………

Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng

2.1. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là:…………….. kể từ ngày………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:…………..(Bằng chữ: …………………….đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).

Điều 3: Mức phạt cọc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :

– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.

– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.

Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan

– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm…..tờ,…….trang và được lập thành….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Giấy đặt cọc mua đất có phải công chứng?

Theo quy định của pháp luật, giấy đặt cọc mua bán đất có giá trị pháp lý ngay khi các bên ký tên trong giấy tờ, giấy đặt cọc mua đất dù được soạn ở hình thức đánh máy hay viết tay đều có hiệu lực pháp lý. Do vậy, giấy đặt cọc mua đất không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, những giao dịch mua bán đất lớn hay tại các doanh nghiệp lớn, giấy đặt cọc mua đất được công chứng nhằm phòng trừ các rủi ro, tranh chấp nếu có. Bởi khi xảy ra tranh chấp, giấy đặt cọc mua đất chưa công chứng phải xác minh tính xác thực của giấy và chữ ký của các bên.

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Giấy đặt cọc mua đất 2024 Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Dân sự mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:

Đánh giá bài viết
1 2.163
0 Bình luận
Sắp xếp theo