Các loại công trình được miễn cấp phép xây dựng 2024
Theo Luật xây dựng sửa đổi 2020 thì 9 loại công trình dưới đây sẽ được miễn cấp phép xây dựng năm 2024 bạn đã nắm rõ? Cùng tham khảo danh sách các loại công trình xây dựng không cần giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay.
Loại công trình được miễn giấy phép xây dựng 2024
1. Các công trình xây dựng không cần giấy phép xây dựng
Cụ thể, các trường hợp không yêu cầu phải có giấy phép xây dựng được căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) gồm:
(1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
(2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
(3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
(4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
(5) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
(6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
(8) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
(10) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm (2), (6), (7), (8) và (9) khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý
2. Giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ vào khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”
Theo đó, giấy phép xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữ, cải tạo, di dời công trình.
Tham khảo thêm:
3. Nội dung Luật xây dựng 2024?
Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì không có quy định về Luật Xây dựng 2023. Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020) vẫn còn hiệu lực; do vậy những câu hỏi xung quanh về giấy phép xây dựng cũng như các công trình không cần xin giấy phép xây dựng 2024 như Giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng 2023 như thế nào? Những trường hợp nào sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng 2023? thì thực tế, năm 2023, câu trả lời các câu hỏi này sẽ áp dụng theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020).
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật mục Đất đai - Nhà ở của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không?
Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016 điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Đồng Nai về diện tích tối thiểu được tách thửa từng loại đất
Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng 2024 (mới nhất)
Hướng dẫn 22/HD-VKSTC công tác kiểm sát giải quyết vụ án hành chính lĩnh vực đất đai
Tính đến thời điểm hiện nay, nước ta có những bản hiến pháp nào?
Các trường hợp không được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
Chế độ nghỉ cưới 2024 theo Bộ luật lao động 2019
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đất đai - Nhà ở
04 trường hợp đất lấn chiếm vẫn được cấp Sổ đỏ 2024
Hàng xóm không chịu ký giáp ranh khi làm sổ đỏ, xử lý thế nào?
Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ?
Phân chia đất đai thừa kế không có di chúc 2024 thế nào?
6 trường hợp bị thu hồi sổ đỏ năm 2024 theo Luật đất đai mới nhất
Thủ tục đính chính Sổ đỏ khi bị sai