Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
- 1. Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn
- 2. Hồ sơ xin giấy phép xây nhà ở
- 3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng công trình tạm
- 4. Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng
- 5. Giấy phép xây dựng tạm theo quy định pháp luật
- 6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
- 7. Một số câu hỏi liên quan khác
Giấy phép xây dựng là văn bản vô cùng quan trọng thể hiện công trình xây dựng, nhà ở hợp pháp được đưa vào sử dụng. Vậy, Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
1. Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn
Căn cứ Điều 94 Luật xây dựng 2014 quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật xây dựng sửa đổi 2020 như sau:
“Điều 94. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
d) Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
3. Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm b, c và d khoản 1 Điều 93 của Luật này.
4. Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh.
5. Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.”.
Như vậy, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đủ điều kiện:
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất.
- Phù hợp với quy mô công trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
- Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây nhà ở
Căn cứ điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định như sau:
Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Như vậy với nhà ở là xin cấp phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng cần giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản cam kết đảm bảo với công trình liền kề khi xây dựng có sự liền kề.
3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng công trình tạm
Những công trình nhà tạm là những công trình có tính chất ngắn hạn, đây là một công trình nhà ở riêng lẻ có tính chất tạm bợ, nên thường không được đầu tư về vật liệu xây dựng và thiết kế. Thông thường những giấy phép xây dựng tạm thời được cấp đối với công trình nhà ở được sử dụng trong thời gian nhất định theo kế hoạch xây dựng. Khi hết thời gian này thì đất thường được sử dụng với mục đích khác. Bởi vậy nên hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình tạm thường cần phải xin trong trường hợp đất đã có quy hoạch. Còn một số công trình tạm ở nông thôn trên đất người dân sở hữu không thuộc quy hoạch thì không cần xin giấy phép xây dựng công trình tạm.
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm có xác nhận của UBND phường về việc tranh chấp, khiếu nại
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sao y);
- Thông báo nộp lệ phí trước bạ (sao y);
- Bản vẽ hiện trạng nhà (photo);
- Bản vẽ thiết kế;
- Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng và bản vẽ hiện trạng công trình cũ (nếu có công trình hiện hữu);
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng
- Nhà ở: 50.000đ/hồ sơ.
- Công trình khác: 100.000đ/hồ sơ.
5. Giấy phép xây dựng tạm theo quy định pháp luật
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW Cơ quan cấp GPXD... ................. Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....................... ................, ngày......tháng......năm........ |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số:............/GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
..........................
1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ;
2. Công trình được tồn tại đến:..............
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dụng tạm khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp, quá thười hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: - Như trên - Lưu | ..........., ngày.......tháng.....năm.......... Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng (Ký tên, đóng dấu) |
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
Căn cứ vào điều 102 Luật xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục 1) có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng;
- 01 bản sao hợp pháp giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- 02 hồ sơ thiết kế xây dựng công trình với quy mô công trình tối đa 03 tầng, chiều cao không quá 12m;
Thời gian giải quyết
- Nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc;
- Công trình khác: 20 ngày làm việc;
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
7. Một số câu hỏi liên quan khác
7.1 Nhà tạm có cần xin giấy phép xây dựng?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
...
“k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;”
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thì khái niệm vùng nông thôn được quy định cụ thể như sau:
Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
Như vậy, nếu xây dựng tạm ở khu vực nông thôn, chưa có quy hoạch phát triển đô thị thì không cần xin giấy phép xây dựng.
7.2 Đối tượng nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014:
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Như vậy, những đối tượng không thuộc diện được miễn xin cấp giấy phép xây dựng thì phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Phần lớn những công trình của công dân đều phải thực hiện xin cấp phép xây dựng nhà ở.
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm, Hợp đồng tư vấn xây dựng từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ?
-
Những trường hợp người dân được cấp Sổ đỏ mới nhất 2024
-
Giải quyết tranh chấp lối đi chung 2024
-
Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không?
-
04 trường hợp đất lấn chiếm vẫn được cấp Sổ đỏ 2024
-
Tách thửa đất là gì?
-
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2024 cần những thủ tục gì?
-
Cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp mới nhất
-
Ví dụ về quan hệ pháp luật năm 2024
-
Có được tách thửa trước khi xin cấp sổ đỏ?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27