PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 9: Thực hành tiếng Việt

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Ngữ văn 9 CTST Bài Thực hành tiếng Việt trang 104

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 9: Thực hành tiếng Việt được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây nằm trong bộ giáo án PPT Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Tài liệu bao gồm giáo án PPT Ngữ văn 9 CTST Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 cùng với giáo án word Văn 9 CTST sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho quý thầy cô trong công tác giảng dạy.

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Văn 9 CTST

Giáo án Bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Văn 9 CTST

BIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU

(đặc điểm và tác dụng)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Năng lực:

1.1 Năng lực đặc thù

Nhận biết được đặc điểm, tác dụng của việc biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; biến đổi và mở rộng được cấu trúc câu trong giao tiếp.

1.2. Năng lực chung

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thể hiện qua hoạt động làm việc nhóm đôi và nhóm trong hoạt động học Hình thành kiến thức mới và Luyện tập.

2. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. KIẾN THỨC

Biến đổi và mở rộng cấu trúc câu: Đặc điểm và tác dụng.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. GV: KHBD; phiếu học tập;...

2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, SGK, Vở ghi, Vở soạn, trả lời câu hỏi phiếu học tập.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu:

– Kích hoạt được hiểu biết kiến thức nền liên quan đến nội dung bài học.

– Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.

b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

c. Tổ chức thực hiện:

* Giao nhiệm vụ học tập: Hãy cho biết những những câu in đậm có đảm bảo cấu trúc chủ ngữ – vị ngữ hay không? Giải thích vì sao.

+ Anh đang làm gì đấy ? – Đang học.

+ Ai làm việc này ? – Bạn Bình.

+ Bao giờ bạn về ? – Ngày mai.

* Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ.

* Báo cáo, thảo luận: Hai HS trình bày. Các HS khác nghe, bổ sung (nếu có).

* Kết luận, nhận định:

(1) GV ghi nhận những nội dung HS đã biết và muốn tìm hiểu về biến đổi và mở rộng cấu trúc câu: Đặc điểm và tác dụng dưới hình thức từ khoá/ cụm từ trên bảng của lớp.

(2) GV nhận xét câu trả lời của HS; giới thiệu bài học và nhiệm vụ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm và tác dụng của việc biến đổi và mở rộng cấu
trúc câu.

b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo nội dung nhiệm vụ học tập.

c. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Dự kiến sản phẩm

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhóm 2 HS lần lượt đọc và so sánh các cặp câu trong các ví dụ 1, 2, 3 của SGK. Từ đó, rút ra các cách biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.

* GV dự kiến sản phẩm: như phần ghi bảng

* Bước 3: Báo cáo kết quả

Đại diện ba nhóm HS, mỗi nhóm phân tích một ví dụ, từ đó rút ra cách biển đối và mở rộng cấu trúc câu. Những HS khác lắng nghe, trao đổi.

* Bước 4: Đánh giá kết quả

GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Trong thực tế, để đạt được hiệu quả giao tiếp cao, chúng ta có thể biến đổi và mở rộng cấu trúc câu. GV cần lưu ý thêm cho HS: Các thành phần biệt lập như thành phần gọi – đáp, thành phần cảm thán có thể tách ra tạo thành một câu đặc biệt và ngược lại, các câu đặc biệt dùng để gọi đáp, bộc lộ cảm xúc có thể gộp với câu phía sau để tạo thành một cấu trúc lớn hơn.

 

I. Tri thức Tiếng Việt:

- Trong thực tế, để đạt được hiệu quả giao tiếp cao, chúng ta có thể biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.

1. Thay đổi trật tự các thành phần trong câu.

Ví dụ:

(1a) Chúng tôi đã nghĩ đến những vấn đề này.

(1b) Những vấn đề này, chúng tôi đã nghĩ đến.

’ Bổ ngữ ở câu (1a) được đảo lên đầu câu ở câu (1b) để nhấn mạnh thông tin.

* Lưu ý: Khi thay đổi trật tự các thành phần trong câu, chức năng của các thành phần câu có thể thay đổi

2. Tách câu.

Ví dụ:

(2a) Ôi, trời lạnh quá!

(2b) Ôi! Trời lạnh quá!

’ Thành phần cảm thán (ôi) ở câu (2a) được tách ra tạo thành một câu độc lập để nhấn mạnh cảm xúc của người nói.

3. Thêm thành phần phụ, dùng cụm từ mở rộng thành phần câu nhằm cung cấp thêm thông tin về một khía cạnh nào đó.

Ví dụ:

(3a) Nam không đến.

(3b) Hình như hôm nay, Nam không đến.

’ Bổ sung thông tin về thời gian (hôm nay), về cách đánh gía của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu (hình như)

.................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 9 trên Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 3
PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 9: Thực hành tiếng Việt
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm