PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 46

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Ngữ văn 9 CTST Bài Thực hành tiếng Việt trang 46

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 7: Thực hành tiếng Việt được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây nằm trong bộ giáo án PPT Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Tài liệu bao gồm giáo án PPT Ngữ văn 9 CTST bài Thực hành tiếng Việt trang 46 cùng với giáo án word Văn 9 CTST sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho quý thầy cô trong công tác giảng dạy.

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 46 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 46 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 46 Văn 9 CTST

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 46 Văn 9 CTST

Giáo án Bài Thực hành tiếng Việt trang 46 Văn 9 CTST

KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 7: HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT

Môn học: Ngữ văn.; lớp: 9

Thời gian thực hiện: (….. tiết)

Tuần: ; Tiết:

CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG

Thời lượng thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Năng lực

1.1. Năng lực đặc thù

Nhận biết được đặc điểm và chức năng của câu rút gọn và câu đặc biệt.

1.2. Năng lực chung

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Yêu quý tiếng Việt.

- Trách nhiệm, chăm chỉ.

II. KIẾN THỨC

Đặc điểm và chức năng của câu rút gọn và câu đặc biệt.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Máy chiếu, micro, bảng, phấn.

– SGK, SGV.

– PHT, PBT.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu:

– Kích hoạt được hiểu biết nền liên quan đến nội dung bài học.

– Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.

b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

c. Tổ chức thực hiện:

* Giao nhiệm vụ học tập: GV chia sẻ câu chuyện cười “Mất rồi”, sau đó đặt câu hỏi:

1)Yếu tố gây cười trong câu chuyện trên là gì?

2)Em có nhận xét gì về câu trả lời của cậu bé?

* Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.

* Báo cáo, thảo luận: 1 – 2 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV tóm tắt ý kiến của HS, bổ sung: Trong lời thoại của cậu bé đã sử dụng một kiểu câu khiến cho vị khách hiểu lầm từ đó bật lên tiếng cười. Đó là kiểu câu rút gọn. Cùng với kiểu câu rút gọn là câu đặc biệt. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu những điều thú vị về đặc điểm và chức năng của hai kiểu câu này nhé!

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được đặc điểm và tác dụng của câu rút gọn và câu
đặc biệt.

b. Phương pháp, kĩ thuật, nội dung: Vấn đáp, trực quan, KT động não; Câu trả lời của HS.

Tổ chức thực hiện:

Dự kiến sản phẩm

YTìm hiểu khái niệm câu rút gọn: Làm việc cá nhân.

* Giao nhiệm vụ học tập:

Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Ví dụ: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.

?Trong ví dụ trên theo em câu nào là câu rút gọn? Vậy câu đã lược bỏ đi thành phần nào?

?Em Hãy khôi phục lại thành phần đã lược bỏ?

?Từ đó em hãy định nghĩa thế nào là câu rút gọn?

? Vậy theo em tại sao người viết phải rút gọn câu bằng cách lược bỏ đi những từ ngữ đó?

?Em hãy đặt một ví dụ cho câu rút gọn?

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.

* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định: Câu rút gọn là loại câu bị lược bỏ một hoặc một vài thành phần nào đó và có thể khôi phục lại (các) thành phần bị rút gọn nhờ ngữ cảnh. Chúng ta vẫn có thể xác định được thành phần còn lại trong câu rút gọn là thành phần gì. Đánh giá điểm nếu HS trả lời tốt.

I. Tri thức tiếng Việt

1)Câu rút gọn

 

-Câu rút gọn là câu đã bị lược bỏ đi một hoặc một số thành phần nào đó, và có thể khôi phục lại.

 

Ví dụ 1:

- Bao giờ cậu đi Hà Nội?

- Ngày mai.

-> ngày mai tôi đi Hà Nội.

Ví dụ 2:

- Nhàn: Thuyền trưởng của các anh là ai?

-Tiến: Là người đã lặn lội mưa gió, nước lũ đưa đoàn xà lan này về đây cho xã các cô.

Ví dụ 3:

Nam: – Khi nào mình thi giữa kì nhỉ?

Lan: Thứ Ba tuần sau.

YTìm hiểu một số lưu ý khi sử dụng câu rút gọn: Làm việc cá nhân.

* Giao nhiệm vụ học tập:

? Từ câu chuyện cười ở đầu bài, em có lưu ý gì khi sử dụng câu rút gọn?

?Bài tập số 5.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định:

Bài tập 5:

a. Câu trả lời của Nam trong tình huống trên không phù hợp vì trong tình huống giao tiếp với người có tuổi tác, địa vị cao hơn mình (cụ thể ở đây là cô giáo), câu nói của Nam (Tri thức Ngữ văn.) bị xem là “nói trống không”, là cách nói thiếu lễ phép. Vì vậy, HS cần lưu ý sử dụng câu rút gọn trong những tình huống giao tiếp phù hợp.

b. Với câu hỏi của cô giáo, chúng ta có thể có những câu trả lời sau:

(1) Tri thức Ngữ văn ạ.

(2) Dạ, phần Tri thức Ngữ văn ạ.

(3) Dạ, lớp mình học đến phần Tri thức Ngữ văn.

(4) Lớp mình học đến phần Tri thức Ngữ văn ạ.

(5) Dạ, hôm qua lớp mình học đến phần Tri thức Ngữ văn.

Chúng ta có thể trả lời bằng một câu rút gọn nhưng nên thêm “ạ”, “dạ” để thể hiện sự
lễ phép trong tình huống này.

Câu rút gọn giúp tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trước đó, làm cho nhịp độ cuộc đối thoại nhanh hơn và ngôn ngữ trở nên gọn gàng, súc tích hơn. Tuy nhiên tùy vào ngữ cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp mà sử dụng câu rút gọn một cách phù hợp. Đánh giá điểm nếu HS trả lời tốt.

* Lưu ý:

- Không làm người khác hiểu sai hoặc không đầy đủ nội dung câu nói.

- Không làm câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.

 

YTìm hiểu khái niệm câu đặc biệt: Làm việc cá nhân.

* Giao nhiệm vụ học tập:

-Yêu cầu HS đọc ví dụ:

Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ

Đồng chí!

? Em có nhận xét gì về câu thơ “Đồng Chí”?

?Em hãy tìm thêm những ví dụ tương tự.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV chốt lại khái niệm của câu đặc biệt. Đánh giá điểm nếu HS trả lời tốt.

2) Câu đặc biệt

- Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ mà chỉ có một trung tâm cú pháp chính ( do do một hoặc một cụm từ) tạo thành.

 

YTìm hiểu chức năng của câu đặc biệt:Làm việc theo cặp đôi.

* Giao nhiệm vụ học tập:

-GV phát PHT tìm hiểu về chức năng của câu đặc biệt.

-Yêu cầu HS hoàn thành trong 3 phút.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi.

* Báo cáo, thảo luận: Đại diện từng bàn báo cáo kết quả từng chức năng. HS bàn khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV chốt lại các chức năng của câu đặc biệt. Ghi điểm cộng cho các nhóm có câu trả lời đúng.

-Chức năng:

+Bộc lộ cảm xúc ( đau đớn, xót xa, thương cảm, nghẹn ngào,…)

+Xác định thời gian, nơi chốn;

+Liệt kê, thông báo sự vật, hiện tượng;

+Gọi đáp;

Ví dụ 1: Chao ôi!

=>Chức năng: Bộc lộ cảm xúc

Ví dụ 2: Trên bàn có một lọ hoa.

=>Chức năng: Thông báo sự vật, hiện tượng.

.....................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 9 trên Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 9
PowerPoint Ngữ văn 9 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 46
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm