Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2024
Bên cạnh mức lương cứng thì các giáo viên khi dạy thừa giờ còn được hưởng thêm khoản tiền dạy thừa giờ. Vậy khoản tiền này được quy định như thế nào?
Trong bài viết này, Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2024 theo quy định hiện hành tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC.
Quy định về tiền dạy thêm giờ cho giáo viên Tiểu học 2024
- 1. Định mức giờ dạy của giáo viên Tiểu học
- 2. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học
- 3. Cách tính lương giáo viên Tiểu học theo quy định 2024
- 4. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Trung học cơ sở
- 5. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Trung học phổ thông
- 6. Quy định về chi trả tăng giờ cho giáo viên
- 7. Thông tư hướng dẫn tính thừa giờ giáo viên
- 8. Cách tính tiền lương 1 tiết dạy của giáo viên?
Việc dạy thêm cho trẻ khi cần thiết là trách nhiệm của giáo viên trong công tác giáo dục cho trẻ. Khi giáo viên dạy thêm cho trẻ sẽ được hưởng những lợi ích nhất định do pháp luật quy định nhằm đảm bảo công tác giảng dạy được chất lượng. Giáo viên sẽ được hưởng tiền dạy thêm giờ cho học sinh là 150% mức lương dạy thông thường. Vậy nên trong bài viết dưới đây Hoatieu.vn sẽ hướng dẫn cụ thể về cách tính lương dạy thừa giờ dành cho giáo viên các cấp theo quy định pháp luật chính xác nhất.
1. Định mức giờ dạy của giáo viên Tiểu học
Theo Điều 5, Điều 6 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học có thời gian làm việc là 42 tuần/năm học, gồm:
- 35 tuần giảng dạy và các hoạt động khác theo kế hoạch.
- 05 tuần học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
- 01 tuần chuẩn bị năm học mới.
- 01 tuần tổng kết năm học.
Trong đó, cứ mỗi tuần, giáo viên tiểu học phải có số tiết là 23 tiết, nếu lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật và giáo viên trường dân tộc bán trú thì định mức này là 21 tiết.
- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết/tuần (bao gồm cả lý thuyết hoặc thực hành).
- Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết/tuần ở cấp tiểu học
- Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết/tuần đối với giáo viên ở cấp tiểu học
=> Định mức số tiết của giáo viên tiểu học được tính theo công thức
Định mức số tiết = Số tiết mỗi tuần x số tuần giảng dạy
Theo đó, định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học 23 tiết/tuần x 35 tuần = 805 tiết
Giáo viên tiểu học trường dân tộc bán trú và lớp dành cho người tàn tật khuyết tật là 21 tiết/tuần x 35 tuần = 735 tiết.
2. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học
Theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC, tiền lương dạy thêm giờ được tính theo các công thức sau:
Tiền lương dạy thêm giờ/năm học | = | Số giờ dạy thêm/năm học | x | Tiền lương 01 giờ dạy | x | 150%. |
Trong đó:
- Tiền lương 01 giờ dạy = [(Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học) : (Định mức giờ dạy/năm)] x [Số tuần dành cho giảng dạy: 52 tuần].
- Số giờ dạy thêm/năm học = [Số giờ dạy thực tế/năm học + Số giờ dạy quy đổi/năm học (nếu có) + Số giờ dạy tính thêm/năm học (nếu có) + Số giờ dạy được giảm theo chế độ/năm học (nếu có)] - (Định mức giờ dạy/năm)
- Định mức giờ dạy/năm được tính như sau: Định mức với giáo viên = [Định mức tiết dạy (tiêu chuẩn giờ giảng)/tuần] x (Số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục/năm học)
3. Cách tính lương giáo viên Tiểu học theo quy định 2024
3.1. Giáo viên là viên chức trường công lập
Khi giáo viên tiểu học là viên chức trong các trường công lập thì lương giáo viên tiểu học sẽ được tính theo công thức:
Lương giáo viên Tiểu học = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
- Giáo viên tiểu học hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38.
- Giáo viên tiểu học hang I: Áp dụng lương viên chức A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Mức lương cơ sở dùng để tính lương giáo viên trong năm 2024 chia theo hai giai đoạn:
- Trước ngày 01/7/2024: Mức lương cơ sở áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
- Từ ngày 01/7/2024 trở đi: Mức lương cơ sở áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương của giáo viên tiểu học 2024 là viên chức cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương trước 01/7/2024 | Mức lương sau 01/7/2024 |
Giáo viên tiểu học hang I | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Giáo viên tiểu học hạng II | |||
Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Giáo viên tiểu học hạng III | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
3.2. Giáo viên ký hợp đồng lao động
Giáo viên ký hợp đồng lao động trong các trường công lập và ngoài công lập được hưởng chế độ lương, thưởng theo sự thoả thuận của các bên.
Tức là mức lương giáo viên tiểu học 2024 khi ký hợp đồng lao động hoàn toàn dựa vào sự thoả thuận giữa chính giáo viên đó với người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng, lương giáo viên tiểu học làm việc theo hợp đồng phải không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng cũng được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2024:
Đơn vị: Đồng/tháng
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | Căn cứ pháp lý | |
Từ 01/7/2024 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.630.000 | 3.250.000 | Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.000 | Nghị định 74/2024/NĐ-CP |
4. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Trung học cơ sở
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên cấp 2
Công thức tính tiền làm thêm giờ cho giáo viên bậc trung học cơ sở tương tự như giáo viên tiểu học:
Tiền lương dạy thêm giờ/năm học | = | Số giờ dạy thêm/năm học | x | Tiền lương 01 giờ dạy | x | 150%. |
Định mức tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết/tuần x 37 tuần = 703 tiết/năm.
Nếu giáo viên làm quá số tiết học trên sẽ được tính thêm tiền lương thừa giờ theo công thức trên.
5. Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Trung học phổ thông
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên cấp 3
Công thức tính tiền làm thêm giờ cho giáo viên cấp 3 tương tự như giáo viên tiểu học:
Tiền lương dạy thêm giờ/năm học | = | Số giờ dạy thêm/năm học | x | Tiền lương 01 giờ dạy | x | 150%. |
Định mức tiết dạy của giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết/tuần x 37 tuần/năm = 629 tiết/năm.
Nếu giáo viên làm quá số tiết học trên sẽ được tính thêm tiền lương thừa giờ theo công thức trên.
6. Quy định về chi trả tăng giờ cho giáo viên
Tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC quy định:
Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi:
- Có nhà giáo nghỉ ốm;
- Nghỉ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
- Đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra;
- Tham gia những công việc khác (sau đây gọi chung là đi làm nhiệm vụ khác) do cấp có thẩm quyền phân công, điều động phải bố trí nhà giáo khác dạy thay.
Vậy nên việc giáo viên được thanh toán lương dạy thừa giờ cho giáo viên dạy thừa giờ khi đơn vị sự nghiệp thật sự cần thiết do thiếu giáo viên hoặc giáo viên có công tác bận không thể dạy. Và công tác thành toán thêm tiền dạy thừa giờ phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc này nhằm tránh những xu hướng tiêu cực là giáo viên tự trao đổi dạy thêm giờ để được hưởng thêm tiền giờ dạy thêm. Và hơn hết là nghiêm ngặt với những trường hợp tổ chức dạy thêm để thu tiền của học sinh.
Việc quy định tiền dạy thêm giờ có thể phức tạp và thay đổi theo từng địa phương, trường học. Do đó, các thầy cô giáo nên tham khảo kỹ các thông tin của phòng giáo dục hoặc chuyên viên kế toán của trường để được hướng dẫn cụ thể nhất.
7. Thông tư hướng dẫn tính thừa giờ giáo viên
Các vấn đề về thanh toán tiền lương dạy thừa giờ cho giáo viên hiện nay được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Những điểm chính cần lưu ý trong Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC:
- Định mức giờ dạy: Mỗi cấp học (Tiểu học, THCS, THPT) có định mức giờ dạy khác nhau. Khi giáo viên vượt quá định mức này mới được tính tiền dạy thêm giờ.
- Số giờ dạy thực tế: Số giờ giáo viên giảng dạy thực tế được ghi nhận chính xác để làm cơ sở tính toán.
- Tiền lương 1 giờ dạy thêm: Được tính dựa trên mức lương cơ bản của giáo viên và định mức giờ dạy.
- Các trường hợp được tính: Chủ yếu là các trường hợp dạy bù, dạy thay, dạy lớp năng khiếu, lớp học thêm theo yêu cầu của nhà trường...
8. Cách tính tiền lương 1 tiết dạy của giáo viên?
Tiền lương một giờ dạy của giáo viên sẽ phụ thuộc vào định mức tiết dạy của từng giáo viên của từng cấp. Cách tính tiền lương một giờ dạy được tính đơn giản là:
Tiền lương một tiết dạy | = | Tiền lương dạy học trong 12 tháng | / | Tổng số tiết dạy của cả năm học |
Để tìm hiểu cụ thể hơn mời bạn tham khảo bài viết Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2024
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Cách tính tiền thừa giờ của giáo viên Tiểu học 2024. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất 2024
Hồ sơ xin việc giáo viên 2024 gồm những gì?
Giáo viên có phải học nâng chuẩn đại học năm 2024
Quy định về chuyển ngạch giáo viên Mầm non mới nhất 2024
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên 2024
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024 mới nhất
Quy định về đạo đức nhà giáo 2024
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
- Lệ BạchThích · Phản hồi · 3 · 02/08/22
- Trung Hieu Ky PhamThích · Phản hồi · 1 · 23/12/22
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Thưởng Tết 2022 có bắt buộc không?
Tăng lương tối thiểu cho người có bằng đại học từ năm 2020
Chốt thời điểm tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
Tai nạn lao động là gì? Quy định về tai nạn lao động 2024?
Tiền lương hưu 2024 có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Quy định pháp luật mới nhất về giao kết hợp đồng lao động