Chế độ khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý 2020
Ngoài chế độ thai sản đối với lao động nữ khi mang thai, sinh con, đối với trường hợp bị sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý cũng sẽ được hưởng chế độ thai sản. Vậy chế độ hưởng thai sản đối với trường hợp sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý là như thế nào?
Chế độ BHXH cho lao động sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- 1. Điều kiện hưởng hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi bị sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý
- 2. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi người lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý
- 3. Mức hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
- 4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
- 5. Thời hạn giải quyết chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
- 6. Hướng dẫn kê khai mẫu 01B - HSB
1. Điều kiện hưởng hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi bị sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý
Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi bị sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý phải là người lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội, đã phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Trường hợp người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về cách xác định thời gian 12 tháng trước khi sinh con như sau:
- Trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Trường hợp sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo trường hợp trên.
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi người lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý
a) Thời gian hưởng chế độ khám thai:
- Lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
b) Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý:
- 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
- 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
- 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
- 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Lưu ý:
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
3. Mức hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
Người lao động hưởng chế độ thai sản khi bị sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý thì mức hưởng sẽ được được quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Vậy, mức hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, nạo thai sẽ được tính theo công thức dưới đây:
Mức hưởng = (Mbq6t/ 30 ngày) x 100% x Số ngày nghỉ
Trong đó: Mbq6t : Mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
- Mẫu 01B - HSB;
- Bản sao Giấy ra viện của NLĐ;
- Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
Lưu ý: Khi chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến/Giấy chuyển viện.
5. Thời hạn giải quyết chế độ thai sản khi lao động nữ sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu và phá thai bệnh lý
- Người lao động: Nộp hồ sơ theo quy định cho đơn vị trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
- Đơn vị: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ làm thủ tục gửi cơ quan BHXH.
- Cơ quan BHXH: Giải quyết trong vòng 06 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6. Hướng dẫn kê khai mẫu 01B - HSB
- Cách kê khai mẫu 01B - HSB
+ Chế độ khám thai:
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết thuộc chủ đề Bảo hiểm trong mục Hỏi đáp pháp luậtkhác như sau:
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Đóng BHXH 15 năm, hưởng lương hưu bao nhiêu?
-
Mua bảo hiểm y tế bao lâu được sử dụng năm 2025?
-
Mua bảo hiểm y tế 2025 cần giấy tờ gì?
-
Chế độ thai sản 2025: Khi nào được nhận tiền thai sản?
-
Danh sách Bệnh viện và cơ sở KCB ban đầu tại Hà Nội năm 2025
-
Mức đóng BHXH năm 2025
-
Thẻ bảo hiểm y tế hưu trí hết hạn đổi ở đâu 2025?
-
Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần mới nhất năm 2025
-
Hướng dẫn cách thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu 2025
-
Danh mục 62 bệnh không cần giấy chuyển tuyến vẫn được hưởng 100% BHYT
-
Hợp đồng thử việc có đóng BHXH 2025?
-
Cách lãi chậm nộp BHXH 2025 là gì?

Bài viết hay Bảo hiểm
Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản thì có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Các trường hợp được bảo lưu đóng bảo hiểm thất nghiệp
Mua bảo hiểm y tế 2025 cần giấy tờ gì?
Không đi làm có đóng bảo hiểm xã hội được không?
Chế độ khi con ốm năm 2025
Thời gian nhận lãnh tiền bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng 2025?