Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Tải về

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết sau đây là mẫu đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 9 sách Kết nối tri thức mới nhất có gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh khi ôn tập giữa kì 2 môn KHTN lớp 9. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Khoa học tự nhiên 9 giữa học kì 2 cấu trúc mới, mời các em cùng tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 9 Kết nối tri thức có đáp án

Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)

Chọn một phương án trả lời đúng cho các câu sau:(Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu 1: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2

B. I = I1 + I2

C. I ≠ I1 = I2

D. I1 ≠ I2

Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

A. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 B. Rtđ = R1.R2/(R1 – R2)

C. Rtđ = R1 + R2 D. Rtđ = R1 – R2

Câu 3: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nam châm vĩnh cửu.

B. Nam châm điện.

C. Cả nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.

D. Không có loại nam châm nào cả.

Câu 4: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự…….. qua tiết diện S của cuộn dây.

A. biến đổi của cường độ dòng điện.

B. biến đổi của thời gian.

C. biến đổi của dòng điện cảm ứng.

D. biến đổi của số đường sức từ.

Câu 5: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

A. 1 cách. B. 2 cách. C. 3 cách. D. 4 cách

Câu 6: Alkane là các hyhrocarbon

A. mạch vòng, chỉ chưa liên kết đơn trong phân tử.

B. Mạch thẳng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân. tử

C. mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.

D. Mạch nhánh, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.

Câu 7: Tính chất vật lý của khí ethylene:

A. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Câu 8: Thành phần chính của dầu mỏ là

A. dẫn xuất hydrocarbon.

B. hydrocarbon.

C. carbon

D. NaCl.

Câu 9: Độ cồn là

A. số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 ml dung dịch.

B. số ml nước có trong 100 ml dung dịch.

C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 ml dung dịch.

D. số gam nước có trong 100 gam dung dịch.

Câu 10: Tác hại của việc lạm dụng rượu bia.

A. Nguyên nhân gây nhiều bệnh về gan, thận, tim mạch, …

B. Gây mất trật tự an ninh, an toàn giao thông

C. Lãng phí tiền bạc, thời gian vì tụ tập ăn nhậu

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 11. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa acetic acid và ethylic alcohol là

A. C2H5COOH B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC3H7 D. CH3COOC2H5

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit acetic acid?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất vật lý của acetic acid

A. tan vô hạn trong nước B. nặng hơn nước (ở 25oC)

C. chất lỏng không màu D. có vị ngọt

Câu 14: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo

A. (C17H35COO)3C3H5. B. CH3COOC2H5. C. C3H5COOC2H5. D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 15: Glucose là một carbohydrate có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là:

A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.

Câu 16: Thế nào là cặp NST thường

A. Cặp nhiễm sắc thể thường là nhiễm sắc thể có số lượng, hình thái giống nhau ở cả giới đực và giới cái

B. Cặp nhiễm sắc thể thường là nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng, hình thái giữa giới đực và giới cái,

C. Cặp nhiễm sắc thể thường có 1 chiếc hoặc 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 17: Thế nào là cặp NST giới tính.

A. Chỉ có ở tế bào động vật.

B. Gồm nhiều cặp trong bộ NST của loài.

C. Cặp NST giới tính luôn khác nhau ở hai giới đực và cái trong mỗi loài động vật phân tính.

D. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng

Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gene liên kết?

A. Các gene nằm trên một NST tạo thành nhóm gene liên kết.

B. Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

C. Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.

D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gene liên kết.

Câu 19: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia?

A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase thuỷ phân tinh bột.

B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.

C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.

D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.

Câu 20: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?

A. Mất đoạn đầu trên NST số 21.

B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23.

C. Đảo đoạn trên NST giới tính X.

D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23.

Phần 2: Tự luận (5 điểm)

Câu 21 (0,5 điểm): Cho ba điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 25Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 75 V.

a) Tính điện trở tương đương của mạch. Tính cường độ điện qua mạch

b) Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở.

Câu 22. (0,5 điểm) Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính công suất điện của bàn là?

Câu 23 (0,5 điểm)

Lắp một bóng đèn dây tóc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều. Khi máy quay, bóng đèn nhấp nháy (luân phiên sáng tối, xen kẽ). Vì sao?

Câu 24 (0,5 điểm): Viết công thức cấu tạo của ethylene.

Câu 25 (0,5 điểm):Trình bày tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra.

Câu 26 (0,5 điểm): Trình bày phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol, viết được các phương trình hoá học xảy ra.

Câu 27 (0,5 điểm): Một trong những nguyên nhân gây bệnh béo phì và các bệnh liên quan như bệnh tim mạch, đột quỵ, đái tháo đường, thoái hoá khớp, gan nhiễm mỡ, máu nhiễm mỡ, bệnh ung thư,… Em hãy đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì và các bệnh khác.

Câu 28 (0,5 điểm): Kể tên các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.

Câu 29 (0,5 điểm): Nêu một số ứng dụng của nguyên phân, giảm phân trong thực tiễn? Lấy ví dụ.

Câu 30 (0,5 điểm): Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp? Nêu ví dụ.

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

A

C

D

B

C

B

B

A

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

C

D

A

D

A

C

C

A

A

Đáp án câu hỏi tự luận mời các bạn xem trong file tải về.

Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Kết nối tri thức

Mạch nội dung

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Số tiết

Mức độ đánh giá

Tổng số câu/ý

%
Điểm

Điểm
(làm tròn)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Vật lí

Điện

Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song.

2

2

1

2

1

0.65

1.00

Bài 13. Năng lượng của dòng điện và công suất điện.

2

1

0

1

0.65

0.50

Điện từ

Bài 14. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

4

2

1

1

3

1

1.29

1.25

Hóa học

Giới thiệu về chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nguyên liệu

Bài 23. Alkane.

1

1

1

0

0.32

0.25

Bài 24. Alkene.

3

1

1

1

1

0.97

0.75

Bài 25. Nguồn nhiên liệu.

1

1

1

0

0.32

0.25

Ethylic Alcohol và Acetic acid

Bài 26. Ethylic Alcohol.

3

2

1

2

1

0.97

1.00

Bài 27. Acetic acid.

4

3

1

3

1

1.29

1.25

Lipid. Carbohydrate, Protein, Polymer.

Bài 28. Lipid.

2

1

1

1

1

0.65

0.75

Bài 29. Carbohydrate. Glucose và saccharose.

2

1

1

1

1

0.65

0.75

Sinh học

Di truyền học Mendel, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền

Bài 43: Nguyên phân và giảm phân

2

1

1

0.65

0.5

Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính.

1

2

2

0

0.32

0.5

Bài 45: Di truyền liên kết

2

1

1

1

1

0.65

0.75

Bài 46: Đột biến NST

2

2

2

2

0

0.65

0.50

Tổng câu/ý

31

16

4

4

0

4

0

2

20

10

10.0

10.0

Tổng điểm

4

1

2

0

2

0

1

30

% điểm số

4,0 điểm

3,0 điểm

20 điểm

10 điểm

(Ghi chú: Vận dụng cao để 2 ý, 1 điểm ở phần Vật lý vì Hóa, Sinh không có vận dụng cao)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 9 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 270
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng