Giáo án Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức Học kì 1

Tải về
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức Học kì 1 là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới giúp giáo viên tham khảo nhằm soạn giáo án tiết kiệm thời gian và công sức hơn.

Mẫu giáo án bản word gồm đủ 18 tuần, biên soạn theo Công văn 2345, bám sát chương trình HK1 môn Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, sử dụng cho năm học 2025-2026. Sau đây là nội dung chi tiết KHBD Toán 4 Kết nối tri thức HK1, mời các bạn tải file về máy để xem bản đầy đủ.

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức Học kì 1 theo Công văn 2345 bộ 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập).

- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

- Nhận biết được ba số tự nhiên có năm chữ số liên tiếp.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “truyền điện” để khởi động bài học.

+ Bạn đầu tiên được giáo viên chỉ định sẽ đọc một số có 5 chữ số bất kì.

+ Bạn đó sẽ được quyền chỉ định bạn tiếp theo đứng lên đọc số tự nhiên liền sau số đó.

+ Bạn nào đọc xong sẽ được chỉ định bạn tiếp theo. Cứ thế cho đến khi giáo viên hô dừng lại.

+ Mỗi bạn có 3 giây để suy nghĩ và nói. Bạn bất kì được chỉ định nếu nói sai hoặc chậm thời gian sẽ bị phạt nhảy lò cò một vòng quanh lớp.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000.

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm chữ số thành các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Viết số, phân tích số và đọc số

- GV hướng dẫn cho HS nhận biết hàng số thứ nhất.

- Hàng 2, 3, 4 học sinh làm vào bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Viết số rồi đọc số

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Đề bài: Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?

- GV cho HS làm bài tập vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4. (Làm việc nhóm 2) Số?

- GV cho HS nêu quy luật dãy số xuất hiện trên trục số.

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV giải thích lại cách làm:

- Quan sát dãy số a) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Để điền số em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó.

- Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sáng phải số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị. Để điền số em cộng thêm 10 000 vào số đứng trước nó.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5 (Làm việc cá nhân) Số?

Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 1:

- HS theo dõi GV làm mẫu và hướng dẫn hoàn thiện bảng.

- HS lần lượt làm bảng con hoặc phiếu học tập

Bài 2:

- HS làm việc theo nhóm.

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

Viết số: 42 530

Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

Viết số: 8 888

Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

Viết số: 50 714

Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

Viết số: 94 005

Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.

Bài 3:

a) HS làm vào vở.

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

 

 

Bài 4.

a) HS đọc tia số.

- HS quan sát.

- HS nêu.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

 

 

 

 

 

Bài 5

- 1 HS nêu:

+ Muốn tìm số liền trước của một số em lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

+ Muốn tìm số liền sau của một số em lấy số đó cộng với 1 đơn vị.

- HS hoàn thành bảng:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

8 289

8 290

8 291

42 134

42 135

42 136

79 999

80 000

80 001

99 998

99 999

100 000

- Hai bạn học sinh trong cùng một bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Một bạn học sinh đứng dậy nhận xét bài bạn.

- Cả lớp quan sát, lắng nghe, sửa bài vào vở nếu sai.

3. Vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Phân tích số”

+ Giáo viên chuẩn bị hai bảng phụ có nội dung ghi giống nhau. Một số mảnh giấy ghi kết quả tương ứng.

Bảng 1:

…....... = 6 000 + 300 + 60 + 5

…......... = 70 000 + 500 + 30 + 1

…......... = 20 000 + 1 000 + 400 + 5

….......... = 20 000 + 700 + 40

8 301 = … + .... + 1

68 920 = …... + …... + ….. + ....

44 444 = 40 000 + … + … + .... + 4

9 090 = 9 000 + …

Bảng 2:

…......... = 4 000 + 600 + 50

…. = 80 000 + 60 + 4

…. = 70 000 + 6 000 + 500 + 3

…. = 9 000 + 40 + 5

99 999 = … + … + … +

21 212 = 20 000 + … + … + ..... + .....

19 225 = … + 9 000 + ... + ...... + 5

7 001 = 7 000 + …

+ Học sinh chuẩn bị phấn.

+ Thời gian 3 – 5 phút.

+ Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn các thành viên tham gia chơi (5 – 10 em), các em còn lại cổ vũ cho đội của mình. Hai đội xếp thành 02 hàng dọc. Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội của mình một mảnh giấy ghi kết quả tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các thành viên trong đội đọc, quan sát so sánh tìm vị trí của mình cần điền.

+ Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu các bạn trong đội lên điền kết quả của mình vào bảng phụ treo trên lớp (phần bài của đội mình). Bạn thứ nhất điền xong quay xuống nhanh chóng vỗ vào tay bạn thứ hai, bạn thứ hai lên điền, … Cứ như thế tiếp tục cho đến hết.

+ Các bạn học sinh dưới lớp và giáo viên thống kê, đánh giá điểm. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều điền đúng kết quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Kết quả đúng của hai bảng:

Bảng 1:

6 365 = 6 000 + 300 + 60 + 5

70 531 = 70 000 + 500 + 30 + 1

21 405 = 20 000 + 1 000 + 400 + 5

20 740 = 20 000 + 700 + 40

8 301 = 8 000 + 300 +1

68 920 = 60 000 + 8 000 + 900 + 20

44 444 = 40 000 + 4 000 + 400 + 40 + 4

9 090 = 9 000 + 90

Bảng 2:

4 650 = 4 000 + 600 + 50

80 064 = 80 000 + 60 + 4

76 503 = 70 000 + 6 000 + 500 + 3

9 045 = 9 000 + 40 + 5

99 999 = 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9

21 212 = 20 000 + 1 000 + 200 + 10 + 2

19 225 = 10 000 + 9 000 + 200 + 20 + 5

7 001 = 7 000 + 1

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức Học kì 1 bộ 2

TUẦN 1

Toán (Tiết 1)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.

- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000

- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số;

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mở đầu:

- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số liền sau?

- Xác định số liền trước, liền sau của các số: 2315; 6743.

 

- HS trả lời.

 

- Hs nêu.

- GV giới thiệu - ghi bài.

 

2. Luyện tập, thực hành:

 

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Viết số.

- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời.

- HS thực hiện SGK

- Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

- Để viết số cho đúng em dựa vào đâu?

- HS trả lời.

 

 

- GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000.

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Viết số rồi đọc số

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- HS thực hiện yêu cầu vào bảng con

- Yêu cầu HS nêu cách làm

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị

- HS nêu.

- GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi 100000

- HS lắng nghe.

- GV khen ngợi HS.

 

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm SGK

- Điền số vào ô trống.

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a); ý c)

- HS nêu.

- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào đâu?

- HS nêu

- GV củng cố cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- HS lắng nghe

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Viết số

- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm tra

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- Dựa vào đâu em điền được đúng các số trên tia số?

- HS trả lời.

- GV củng cố cho HS về thứ tự các số trong phạm vi 100000.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

 

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- HS đọc

- Viết số

- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm tra

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- Dựa vào đâu em điền đúng được số liền trước, số liền sau của số 80000?

- HS trả lời

- GV củng cố về cách xác định số liền trước, số liền sau của một số.

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe

3. Vận dụng, trải nghiệm:

 

- Để đọc, viết đúng các số em dựa vào đâu?

- Nêu cách xác định đúng số liền trước, số liền sau của một số.?

- HS nêu.

- Nhận xét tiết học.

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

..........................................................................................................................................

Toán (Tiết 2)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.

- Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mở đầu:

- Viết số bé nhất có 5 chữ số, số lớn nhất có 5 chữ số?

 

- HS trả lời.

 

- GV giới thiệu - ghi bài.

 

2. Luyện tập, thực hành:

 

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <; =)

 

- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo SGK kiểm tra.

- HS thực hiện SGK

- Nêu cách thực hiện phần a) b)

- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?

- HS nêu.

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Chọn câu trả lời đúng

- Yêu cầu HS làm SGK.

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- Yêu cầu HS nêu cách làm từng phần và chốt đáp án đúng: a) Chọn C; b) Chọn D; c) Chọn B.

- HS nêu.

- GV củng cố cách tìm số bé nhất trong bốn số, xác định chữ số hàng trăm của một số, cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng nghìn.

- HS lắng nghe.

- GV khen ngợi HS.

 

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm SGK

- Điền số.

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm

- HS nêu.

- Để viết đúng các số thành tổng của các chữ số trong số đó em dựa vào đâu?

- HS nêu

- GV củng cố kĩ năng cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- HS lắng nghe

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS nêu

- GV yêu cầu HS làm bảng con

- HS thực hiện yêu cầu vào bảng con

- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng

a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất; ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất

b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư

- HS trả lời.

- GV củng cố cho HS về cách tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn vào thực tế.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

 

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- HS đọc

- HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm tra

- HS thực hiện yêu cầu vào SGK

- Dựa vào đâu sắp xếp đúng được các que tính?

- HS trả lời

- GV củng cố về cách tìm số bé nhất có năm chữ số

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe

3. Vận dụng, trải nghiệm:

 

- Làm thế nào để tìm được số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho?

- Nêu cách so sánh các số ?

- HS nêu.

- Nhận xét tiết học.

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.................................................................................................................................................

...

>> Tải file về máy để xem trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức Học kì 1.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu - giáo án khác trên chuyên mục Giáo án lớp 4 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 273
Giáo án Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức Học kì 1
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức Học kì 1

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo