Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức (2 Bộ cả năm)

Tải về
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm là gồm 2 mẫu giáo án bản word soạn theo chuẩn Công văn 2345, giúp giáo viên tham khảo nhằm phục vụ công tác soạn giảng tiết kiệm thời gian và công sức hơn.

Mẫu KHBD Toán lớp 4 KNTT gồm đủ 35 tuần của học kì 1 và 2, biên soạn bám sát chương trình học bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4. Mời các bạn tải file word Giáo án Toán lớp 4 KNTT về máy để xem đầy đủ nội dung.

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức theo CV245 bộ 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập).

- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

- Nhận biết được ba số tự nhiên có năm chữ số liên tiếp.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “truyền điện” để khởi động bài học.

+ Bạn đầu tiên được giáo viên chỉ định sẽ đọc một số có 5 chữ số bất kì.

+ Bạn đó sẽ được quyền chỉ định bạn tiếp theo đứng lên đọc số tự nhiên liền sau số đó.

+ Bạn nào đọc xong sẽ được chỉ định bạn tiếp theo. Cứ thế cho đến khi giáo viên hô dừng lại.

+ Mỗi bạn có 3 giây để suy nghĩ và nói. Bạn bất kì được chỉ định nếu nói sai hoặc chậm thời gian sẽ bị phạt nhảy lò cò một vòng quanh lớp.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000.

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm chữ số thành các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Viết số, phân tích số và đọc số

- GV hướng dẫn cho HS nhận biết hàng số thứ nhất.

- Hàng 2, 3, 4 học sinh làm vào bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Viết số rồi đọc số

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Đề bài: Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?

- GV cho HS làm bài tập vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4. (Làm việc nhóm 2) Số?

- GV cho HS nêu quy luật dãy số xuất hiện trên trục số.

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV giải thích lại cách làm:

- Quan sát dãy số a) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Để điền số em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó.

- Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sáng phải số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị. Để điền số em cộng thêm 10 000 vào số đứng trước nó.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5 (Làm việc cá nhân) Số?

Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 1:

- HS theo dõi GV làm mẫu và hướng dẫn hoàn thiện bảng.

- HS lần lượt làm bảng con hoặc phiếu học tập

Bài 2:

- HS làm việc theo nhóm.

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

Viết số: 42 530

Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

Viết số: 8 888

Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

Viết số: 50 714

Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

Viết số: 94 005

Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.

Bài 3:

a) HS làm vào vở.

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

 

 

Bài 4.

a) HS đọc tia số.

- HS quan sát.

- HS nêu.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

 

 

 

 

 

Bài 5

- 1 HS nêu:

+ Muốn tìm số liền trước của một số em lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

+ Muốn tìm số liền sau của một số em lấy số đó cộng với 1 đơn vị.

- HS hoàn thành bảng:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

8 289

8 290

8 291

42 134

42 135

42 136

79 999

80 000

80 001

99 998

99 999

100 000

- Hai bạn học sinh trong cùng một bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Một bạn học sinh đứng dậy nhận xét bài bạn.

- Cả lớp quan sát, lắng nghe, sửa bài vào vở nếu sai.

3. Vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Phân tích số”

+ Giáo viên chuẩn bị hai bảng phụ có nội dung ghi giống nhau. Một số mảnh giấy ghi kết quả tương ứng.

Bảng 1:

…....... = 6 000 + 300 + 60 + 5

…......... = 70 000 + 500 + 30 + 1

…......... = 20 000 + 1 000 + 400 + 5

….......... = 20 000 + 700 + 40

8 301 = … + .... + 1

68 920 = …... + …... + ….. + ....

44 444 = 40 000 + … + … + .... + 4

9 090 = 9 000 + …

Bảng 2:

…......... = 4 000 + 600 + 50

…. = 80 000 + 60 + 4

…. = 70 000 + 6 000 + 500 + 3

…. = 9 000 + 40 + 5

99 999 = … + … + … +

21 212 = 20 000 + … + … + ..... + .....

19 225 = … + 9 000 + ... + ...... + 5

7 001 = 7 000 + …

+ Học sinh chuẩn bị phấn.

+ Thời gian 3 – 5 phút.

+ Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn các thành viên tham gia chơi (5 – 10 em), các em còn lại cổ vũ cho đội của mình. Hai đội xếp thành 02 hàng dọc. Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội của mình một mảnh giấy ghi kết quả tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các thành viên trong đội đọc, quan sát so sánh tìm vị trí của mình cần điền.

+ Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu các bạn trong đội lên điền kết quả của mình vào bảng phụ treo trên lớp (phần bài của đội mình). Bạn thứ nhất điền xong quay xuống nhanh chóng vỗ vào tay bạn thứ hai, bạn thứ hai lên điền, … Cứ như thế tiếp tục cho đến hết.

+ Các bạn học sinh dưới lớp và giáo viên thống kê, đánh giá điểm. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều điền đúng kết quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Kết quả đúng của hai bảng:

Bảng 1:

6 365 = 6 000 + 300 + 60 + 5

70 531 = 70 000 + 500 + 30 + 1

21 405 = 20 000 + 1 000 + 400 + 5

20 740 = 20 000 + 700 + 40

8 301 = 8 000 + 300 +1

68 920 = 60 000 + 8 000 + 900 + 20

44 444 = 40 000 + 4 000 + 400 + 40 + 4

9 090 = 9 000 + 90

Bảng 2:

4 650 = 4 000 + 600 + 50

80 064 = 80 000 + 60 + 4

76 503 = 70 000 + 6 000 + 500 + 3

9 045 = 9 000 + 40 + 5

99 999 = 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9

21 212 = 20 000 + 1 000 + 200 + 10 + 2

19 225 = 10 000 + 9 000 + 200 + 20 + 5

7 001 = 7 000 + 1

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 - LUYỆN TẬP (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp và phát triển năng lực.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ:

+ Đếm từ 1 đến 10.

+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.

+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.

- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp.

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số.

- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, =” ở câu có dấu “?”.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số.

- GV lấy ví vụ hai phép so sánh đầu tiên:

a) 9 897 < 10 000

(Vì số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)

68 534 > 68 499

(Vì số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)

- Học sinh làm các phép so sánh còn lại ra bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?

- GV chia nhóm 2.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Chọn câu trả lời đúng.

a) Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:

A. 20 107 B. 19 482

C. 15 999 D. 18 700

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

A. 57 680 B. 48 954

C. 84 273 D. 39 825

c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

A. 12 900 B. 13 000

C. 12 000 D. 12 960

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?

- GV cho HS làm bài tập vào phiếu học tập.

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4. (Làm việc nhóm 4)

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài.

- GV hướng dẫn: So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419 để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 1:

- 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu “>, <, =”.

- 1HS nhắc lại cách so sánh hai số.

- HS lần lượt làm bảng con viết số, điền dấu:

a) 9 897 < 10 000

(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)

68 534 > 68 499

(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)

34 000 > 33 979

(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)

b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3

45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30

(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)

70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9

(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)

 

Bài 2:

- HS làm việc theo nhóm.

a) Đáp án đúng là: C

Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.

Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8

Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482

Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999

b) Đáp án đúng là: D

Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.

c) Đáp án đúng là: B

Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.

Bài 3:

- HS làm vào phiếu học tập

- Kết quả dự kiến:

Ta điền như sau:

6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7

35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2

50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8

96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1

 

 

Bài 4:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài:

So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419

Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3

Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7

Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243

Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243

- HS trình bày kết quả:

a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư.

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

+ GV tổ chức cho cả lớp tham gia chuyên mục “Đố em”.

Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:

Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất

+ HS thực hiện nhóm đôi và tìm ra kết quả. Nhóm nào đưa ra đáp án nhanh và chính xác nhất sẽ được ken thưởng.

- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm.

- HS tham gia.

- Dự kiến sản phẩm:

Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

>> Xem tiếp trong file tải về.

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bộ 2

KHBD Toán lớp 4 Kết nối tri thức Học kì 1

TUẦN 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.

- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000.

- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mở đầu:

- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số liền sau?

- Xác định số liền trước, liền sau của các số: 2315; 6743.

 

- HS trả lời.

- Hs nêu.

- GV giới thiệu - ghi bài.

 

2. Luyện tập, thực hành:

 

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Viết số.

- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời.

- HS thực hiện SGK

- Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

- Để viết số cho đúng em dựa vào đâu?

- HS trả lời.

 

 

- GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000.

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Viết số rồi đọc số

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- HS thực hiện yêu cầu vào bảng con

- Yêu cầu HS nêu cách làm

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị

- HS nêu.

- GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi 100000

- HS lắng nghe.

...

KHBD Toán lớp 4 Kết nối tri thức Học kì 2

TUẦN 19
Toán (Tiết 91)
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.

- Giải được các bài toán liên quan tới hai hay ba bước tính.

* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.

- HS: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mở đầu:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Hai bạn và Rô-bốt nói chuyện gì với nhau?

(Tranh vẽ bạn nam đang hỏi bạn nữ về một phép tính)

+ Yêu cầu HS thử thực hiện phép tính và dẫn vào bài mới?

 

- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.

 

- HS nêu

 

 

- HS thực hiện

- GV giới thiệu- ghi bài

- HS ghi

2. Hình thành kiến thức:

 

- GV ghi phép tính nhân 160 x 140 lên bảng

- HS quan sát

- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính phép tính

- HS thực hiện

- GV gọi nhận xét về các bước thực hiện phép tính vừa rồi

- HS nhận xét.

- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận:

- HS lắng nghe.

+ Bước 1: Cần đặt tính dọc trước khi thực hiện phép tính.

+ Bước 2: Tính (Thực hiện nhân từ phải sang trái)

- HS lắng nghe và nêu lại

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép nhân với số có một chứ số và thực hiện tính

- Nối tiếp HS nêu.

- Gọi HS nêu lại các bước thực hiện nhân với số có một chữ số

- 2-3 HS nêu.

- GV tuyên dương, khen ngợi HS.

 

3. Luyện tập, thực hành:

 

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở

- HS thực hiện.

- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp.

- HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp.

- GV hỏi: Làm thế để thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số

- HS trả lời.

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì?

(Đúng ghi Đ, sai ghi S)

- HS nêu

- GV gọi HS nêu các giải bài toán

- HS nêu.

- Vì sao em xác định được phép tính a sai

( Vì số hàng nghìn và hàng chục nghìn ở kết quả viết không đúng cột)

- HS nêu

- Vì sao em xác định được phép tính b sai

(Do không nhớ sang hàng trăm nghìn)

- HS nêu

- GV nêu lại những lưu ý khi thực hiện đặt tính và tính

(Muốn nhân với số có một chữ số ta làm như sau: Đặt tính theo hàng dọc. Thừa số có một chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số và thẳng với hàng đơn vị . Sau đó tiến hành nhân từ phải sang trái)

- HS lắng nghe

- Gọi HS nêu lại

- HS nêu

- GV khen ngợi HS.

 

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- HS đọc.

- Bài yêu cầu làm gì? Đề bài đã cho biết gì?

- HS nêu

- Gọi HS nêu cách làm.

- HS nêu.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.

- HS thảo luận theo cặp.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

(Tuổi thọ của bóng đèn đường là:

12 250 x 3 =36 750 (giờ)

Đáp số: 36 750 giờ)

- HS chia sẻ đáp án.

 

- GV cùng HS nhận xét.

 

4. Vận dụng, trải nghiệm:

 

- Nêu lại các bước thực hiện nhân với số có một chữ số

- HS nêu.

- Nhận xét tiết học.

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

...

Tải Giáo án Toán lớp 4 sách KNTT bản Word về máy để xem đầy đủ nội dung

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án - Bài giảngGiáo án lớp 4 của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
46 30.574
Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức (2 Bộ cả năm)
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức (2 Bộ cả năm)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo