Báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024
Báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024 là một trong những công việc quan trọng các doanh nghiệp cần thực hiện và hoàn tất trong dịp cuối năm để báo cáo tình hình lao động, tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng Tết 2024. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ một số mẫu báo cáo về tình hình lao động, tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng Tết năm 2024 mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Báo cáo tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng tết 2024
1. Báo cáo tình hình lao động, tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng Tết năm 2024
Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình lao động, tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng Tết 2024 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH, TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2024
(Báo cáo trước ngày 22/12/2023)
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
- Mã số thuế: .......................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Email: .................................................................................................................................
- Tổng số lao động hiện nay: ...............................................................................................
2. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:
1 | Tiền lương (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2023 |
1.1 | Tiền lương bình quân (1) | 1.000đ/người/tháng | ……….. |
Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2) | người | ……….. | |
1.2 | Tiền lương cao nhất | 1.000đ/tháng | ……….. |
1.3 | Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) | 1.000đ/tháng | ……….. |
Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất | người | ……….. | |
2 | Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch | Đơn vị tính | Kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2024 |
2.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch | người | ……….. | |
2.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. |
2.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. | |
3 | Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán | Đơn vị tính | Kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2024 |
3.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán | người | ……….. | |
3.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. |
3.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. |
3. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):
▪ Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ □
▪ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước □
▪ Doanh nghiệp dân doanh □ (gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước)
▪ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) □
4. Ngành sản xuất, kinh doanh chính (ghi nhận theo ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng doanh thu): Doanh nghiệp khoanh tròn vào 1 trong những nghề sau và diễn giải cụ thể:
(1) Cơ khí. (2) Chế biến lương thực, thực phẩm. (3) Hóa chất - nhựa - cao su. (4) Điện tử - công nghệ thông tin. (5) Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. (6) Thương mại. (7) Du lịch. (8) Vận tải, cảng và kho bãi. (9) Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông. (10) Kinh doanh tài sản bất động sản. (11) Tư vấn. (12) Khoa học công nghệ, y tế. (13) Giáo dục và đào tạo. (14) Ngành khác.
(15) Ngành nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây kiểng. (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, sữa) và heo (con giống, thịt). (c) Nuôi tôm nước lợ (cá cảnh), ...
Ngành nghề cụ thể: ..........................................................................................................
5. Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2024 hay không?
□ Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân: ........................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Doanh nghiệp nêu cụ thể các giải pháp khắc phục khó khăn: ............................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024: ………. ngày.
7. Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2024 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…):
□ Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ: ............................
............................................................................................................................................
Người lập biểu | Giám đốc doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền) |
Ghi chú:
(1) Tiền lương bình quân: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.
(2) Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng: được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.
(3) Tiền thưởng bình quân: bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng.
2. Mẫu báo cáo tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch
Tên doanh nghiệp
BÁO CÁO
Tình hình tiền lương năm 20... và kế hoạch thưởng Tết dương lịch, âm lịch năm 20...
- Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................................
- Trong đó: ............ % vốn Nhà nước
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:................................................................
- Tổng số lao động có mặt đến thời điểm báo cáo: ............... người;
- Trong đó: Lao động Việt Nam.............................................người;
- Tình hình thu nhập, tiền lương của lao động Việt Nam và việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở của doanh nghiệp:
TT | Nội dung | Mức thấp nhất | Mức Bình quân | Mức Cao nhất |
1 | Tiền lương của người lao động (1000 đồng/người/tháng) | |||
2 | Dự kiến tiền thưởng Tết dương lịch của người lao động (1.000đ/người) | |||
3 | Dự kiến tiền thưởng Tết âm lịch của người lao động (đối với người có thời gian làm việc đủ 12 tháng trong năm) (1.000đ/người) | |||
4 | Tình hình nợ lương | |||
- Tổng số lao động bị nợ lương (người) | ||||
- Tổng số tiền nợ lương (1.000đ) | ||||
- Tương đương với số tháng nợ lương | ||||
5 | Tình hình nợ BHXH | |||
- Tổng số lao động bị nợ BHXH (người) | ||||
- Tổng số tiền nợ BHXH (1.000đ) | ||||
- Tương đương với số tháng nợ BHXH |
* Doanh nghiệp ghi rõ lý do nợ lương, nợ bảo hiểm xã hội. Dự kiến thời gian thanh toán các khoản nợ lương, nợ bảo hiểm xã hội.
Thủ trưởng đơn vị
3. Mẫu báo cáo lương cuối năm
4. Mẫu báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024
- Tên doanh nghiệp: …………………………..
- Mã số doanh nghiệp: ………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………….
- Điện thoại: …………………………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2024
(Báo cáo trước ngày ................)
1. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:
1 | Tiền lương (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung): | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2023 |
1.1 | Tiền lương bình quân (1) | 1.000đ/người/tháng | …………. |
Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2) | người | …………. | |
1.2 | Tiền lương cao nhất | 1.000đ/tháng | …………. |
1.3 | Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) | 1.000đ/tháng | …………. |
Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất | người | …………. | |
2 | Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch | Đơn vị tính | Kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2024 |
2.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | …………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch | người | …………. | |
2.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | …………. |
2.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | …………. |
Tổng số lao động nhận mức thưởng thấp nhất | người | …………. | |
3 | Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán | Đơn vị tính | Kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2024 |
3.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | …………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán | người | …………. | |
3.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | …………. |
3.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | …………. |
Tổng số lao động nhận mức thưởng thấp nhất | người | …………. |
2. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):
▪ Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | □ |
▪ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước | □ |
▪ Doanh nghiệp dân doanh1 | □ |
▪ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | □ |
3. Ngành sản xuất, kinh doanh chính (ghi nhận ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trên tổng doanh thu):
………………………………………………………………………………………………………
4. Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2024 hay không?
□ | Có | □ | Không |
Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024: …………….ngày
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2024 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe...):
□ | Có | □ | Không |
Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …… Giám đốc doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tiền lương bình quân: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.
(2) Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng: được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.
(3) Tiền thưởng bình quân: bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng ./.
1 Gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước.
Trên đây là Mẫu báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024 mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫu: Thủ tục hành chính nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Đinh Thị Thu
- Ngày:
Báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024
383 KB 30/11/2017 3:59:00 CHBáo cáo tình hình tiền lương năm 2017 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2018 (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu đơn xin vào thăm gặp phạm nhân trong trại giam 2024 và cách viết
-
Đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất
-
Mẫu đơn xin phép không tham gia hội trại 2024
-
6 mẫu Diễn văn bế mạc Đại hội chi bộ 2024
-
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu
-
Bài dự thi tìm hiểu 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
-
Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép 2024
-
Mẫu giấy giới thiệu chuyển sinh hoạt đoàn 2024 mới nhất
-
Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian
-
Hướng dẫn cách đổi giấy phép lái xe online 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến