Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2024
Đề thi học kì 1 Văn lớp 6 có lời giải chi tiết
HoaTieu.vn xin gửi tới bạn đọc Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án giúp các em học sinh lớp 6 ôn thi và đạt điểm số cao trong bài kiểm tra Văn lớp 6 cuối kỳ 1.
Sau đây là chi tiết bộ đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 sách mới được thiết kế theo cấu trúc phân bổ các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có kèm theo ma trận và lời giải chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về.
1. Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Kết nối tri thức
Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn KNTT
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi.
"Quê hương là một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi
Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương là một góc trời tuổi thơ
(…)
Quê hương là cánh đồng vàng
Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón là liêu xiêu đi về."
(Quê hương, Nguyễn Đình Huân)
Câu 1 (0,5 đ). Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?
Câu 2 (0,5 đ). Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3 (0,75 đ). Tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong hai dòng thơ sau và cho biết việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng gì?
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón là liêu xiêu đi về
Câu 4 (0,75 đ). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?
Câu 5 (0,5 đ). Qua đoạn thơ, tác giả muốn gửi đến chúng ta bức thông điệp gì?
PHẦN II: VIẾT (7 điểm).
Câu 1 (2,0 đ). Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời mỗi con người.
Câu 2 (5,0 đ). Phê bình là điều không ai muốn, nhưng có những lời phê bình lại giúp em trưởng thành hơn. Em hãy kể về lần bị phê bình đó.
Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn KNTT
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm | ||||||
Câu | Nội dung | Điểm | ||||
Câu 1 | - Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát. - Phương thức biểu đạt chính biểu cảm | 0,25 0,25 | ||||
Câu 2 | - Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái hiện những kỉ niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn cội tha thiết của tác giả. | 0,5 | ||||
Câu 3 | - Cụm danh từ: dáng mẹ yêu - Cụm động từ: liêu xiêu đi về =>dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng làm cho câu thơ miêu tả cụ thể hơn, rõ nét hơn hình ảnh người mẹ | 0,25 0,25 0,25 | ||||
Câu 4 | - Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên: so sánh, điệp ngữ (quê hương là..., quê hương là...,...) - Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là những gì bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời ru, tiếng ve, dòng sông, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương của tác giả | 0,25 0,5 | ||||
Câu 5 | - Thông điệp: Quê hương có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Cần biết trân quý, xây dựng quê hương ngày một đẹp, giàu... | 0,5 | ||||
II. Viết Câu 1 (2,0 đ).
Câu 2 (5,0 đ). Câu 2 Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm | ||||||
Mở bài | Giới thiệu được kỉ niệm một lần bị phê bình
| 0,5 | ||||
Thân bài | - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). - Sự thay đổi của bản thân từ lần bị phê bình đó | 1,0 1,0 1,0 | ||||
Kết bài | Nêu ý nghĩa của lần phê bình đối với bản thân. | 0,5 | ||||
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm | ||||||
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. | 0,25 | |||||
Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. | 0,5 | |||||
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. | 0,25 |
Ma trận đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn KNTT
Mức độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1. Văn học Đoạn thơ lục bát | Nhận biết về thể thơ, phương thức biểu đạt | - Hiểu nội dung đoạn trích - Rút ra được bài học cho bản thân | |||
Số câu Số điểm tỉ lệ% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 | Số câu:2 Số điểm:1 | Số câu:0 Số điểm: 0 | Số câu:0 Số điểm: 0 | Số câu: 3 Số điểm: 1,5 tỉ lệ% :25% |
2. Tiếng Việt - Cụm từ - Biện pháp tu từ | - Chỉ ra cụm danh từ, cụm động từ, so sánh, điệp ngữ và hình ảnh so sánh, từ ngữ. | - Tác dụng của cụm danh từ, cụm động từ, phép so sánh, điệp ngữ |
| ||
Số câu Số điểm tỉ lệ% | Số câu:1 Số điểm:0,75 | Số câu:1 Số điểm:0,75 | Số câu:0 Số điểm:0 | Số câu: 0 Số điểm: 0 | Số câu: 2 Số điểm: 1,5 tỉ lệ% 20% |
3. Tập làm văn. - Đoạn văn - Bài văn tự sự | Viết đoạn | Viết bài văn kể về một trải nghiệm của bản thân. |
| ||
Số câu Số điểm tỉ lệ% | Số câu:0 Số điểm:0 | Số câu: 0 Số điểm:0 | Số câu:1 Số điểm:2 | Số câu: 1 Số điểm:5,0 | Số câu: 2 Số điểm: 7,0 tỉ lệ% :55% |
- Tổng số câu: - Tổng số điểm: - Tỉ lệ%
| Số câu: 2 Sốđiểm: 1,25 Tỉ lệ : 22,5% | Số câu:3 Số điểm:1,75 Tỉ lệ 27,5%
| Số câu:1 Số điểm:2 | Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50% | Số câu:7 Số điểm:10 Tỉ lệ : 100% |
2. Đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1 CTST
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: Ngữ văn 6
(thời gian: 90p - không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra
Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích?
A. Em bé thông minh
B. Bánh chưng, bánh giầy
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Con Giồng cháu tiên
Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?
A. Hả hê
B. Héo mòn
C. Khanh khách
D. Vui cười
Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng.
C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa.
D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.
Câu 4. Truyền truyền thuyết là?
A. Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.
B. Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật.
C. Là truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ vật..
D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.
Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết?
A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ.
B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng.
C. Là nhân vật bất hạnh.
D. Là những người thông minh.
Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích?
A. Viết y nguyên câu chữ trong truyện.
B. Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu.
C. Thêm các yếu tố miên tả.
D. Thêm một vài chi tiết.
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”.
Câu 2: (6 điểm) Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.
Đáp án đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1 CTST
I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | C | A | B | A |
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | - Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ “chết như rạ”. - Câu văn miêu tả đúng nội dung. | 0,5 0,5 |
Câu 2 | a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. | 0,5 |
b. Xác định đúng vấn đề | 0,5 | |
c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó. b. Thân bài Kể diễn biến câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích theo một trình tự của chuỗi sự việc: - Sự việc khởi đầu - Sự việc phát triển - Sự việc cao trào - Sự việc kết thúc c. Kết bài: Suy nghĩ về câu chuyện đã kể | 0,5 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 | |
d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. | 0,5 | |
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. | 0,5 |
Ma trận đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1 CTST
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận biết | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH |
| |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | Thời gian (phút) |
| |||
1 | Đọc hiểu văn bản | 1.1 Đọc hiểu văn bản - Lắng nghe lịch sử nước mình - Miền cổ tích | 3 | 6 | 3 | 6 | 15 | |||||||
2 | Thực hành Tiếng Việt | 1.2 Tiếng Việt - Từ láy, trạng ngữ - Đặt câu có thành ngữ | 2 | 4 | 1 | 5 | 2 | 1 | 9 | 20 | ||||
3 | Tập làm văn | 1.3 Tập làm văn - Yêu cầu về viết bài văn kể -Viết văn: kiểu văn bản kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích | 1 | 2 | 1 | 73 | 1 | 1 | 75 | 65 | ||||
Tổng | 5 | 12 |
|
| 1 | 5 | 1 | 73 | 6 | 2 | 90 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 30 |
| 10 | 60 | 30 | 70 | 100 | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung % | 30 | 70 | 30 | 70 | 100 | 100 |
3. Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao Vệt Nam)
Câu 1. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào? (1)
- Thơ lục bát
- Thơ song thất lục bát
- Thơ tự do
- Thơ sáu chữ
Câu 2 : Điền từ :Cách hiệp vần của thể thơ lục bát thường gieo vần .............câu lục và tiếng thứ 6 câu bát ở cặp thứ nhất, tiếng thứ 8 của câu bát vần ............ của câu lục sau, thường là vần bằng. (1)
- tiếng thứ hai
- tiếng thứ tư
- tiếng thứ sáu
- Tiếng thứ tám
Câu 3. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? (3)
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Ẩn dụ
- So sánh
- Hoán dụ
- Nhân hóa
Câu 4. Các từ: Công cha, Thái Sơn là từ ghép đúng hay sai? (3)
- Đúng B. Sai
Câu 5. Hai câu thơ được dẫn ở câu hỏi số 3 gợi lên điều gì ở người cha? (2)
- Vất vả lo toan
- Công lao to lớn
- Yêu con tha thiết
- Giàu đức hi sinh
Câu 6. Bài ca dao trên nói về chủ đề gì? (4)
- Tình cảm gia đình
- Tình yêu quê hương đất nước
- Tình yêu thiên nhiên
- Tình cảm cha con
Câu 7. Hai câu thơ:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Gợi em liên tưởng đến câu nào sau đây? (4)
- Cha là bóng mát giữa trời
Cha là điểm tựa bên đời của con. - Cha là tất cả cha ơi
Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương. - Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu mang. - Xa cha lòng những quặn đau,
Biết ngày nào mới cùng nhau quây quần.
Câu 8. Hai câu ca dao cuối, người cha mong ước gì ở con? (5)
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
- Khỏe mạnh, ngoan ngoãn.
- Thành công trong cuộc sống
- Sống có ích với xã hội
- Sống hiếu thảo, kính trọng cha mẹ
Trả lời câu hỏi:
Câu 9. Em hiểu bài ca dao muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? (6)
Câu 10. Từ thông điệp của bài ca dao trên, em rút ra bài học gì về phận làm con đối với cha mẹ. (6)
II. VIẾT(4.0 điểm)
Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em thêm phong phú hơn.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | C | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | - Nêu và giải thích được thông điệp bài ca dao muốn nhắn gửi | 1,0 | |
10 | - Rút ra được bài học và lí giải được vấn đề đã rút ra. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể về một trải nghiệm của bản thân. | 0,25 | |
| c. Kể lại một trải nghiệm của bản thân. HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | 2,5 | |
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. - Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc… - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân… |
| ||
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu | Thơ và thơ lục bát | 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 25 | 5 | 15 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
>>> Xem tiếp các bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách mới trong file tải về.
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? trên Facebook để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6 > Ngữ văn 6 CTST góc Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success năm 2024-2025
18 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh năm 2024-2025 (có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 6 I-learn Smart World năm 2024
Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success năm 2024
Bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 I-learn Smart World năm 2024-2025
- Chia sẻ:Lê Anh Dũng
- Ngày:
Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2024
25/12/2024 8:28:00 SAGợi ý cho bạn
-
Đặt câu với từ Lung Linh lớp 2, 6, 7
-
Đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2024-2025
-
Gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta?
-
Tóm tắt Chị sẽ gọi em bằng tên ngắn nhất, đầy đủ
-
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Marie Curie 2024 có đáp án
-
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lớp 6 CTST
-
Kể lại một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc của em (7 mẫu)
-
Phân tích đặc điểm nhân vật Sơn trong Gió lạnh đầu mùa - Thạch Lam
-
Top 3 Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2024
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát Hoa bìm (9 mẫu)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lớp 6
Em nghĩ thế nào về việc một cậu bé 3 tuổi bỗng nhiên trở thành tráng sĩ?
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 2024
Em thích nhất đặc điểm gì của nhân vật mèo - Kiều Phương? Vì sao?
5 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh Diều năm 2024 (Có đáp án, ma trận)
Top 5 Đề thi giữa kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 dòng nói về cảm xúc của em khi xem một buổi biểu diễn văn nghệ