Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức năm học 2022-2023

Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023 mà HoaTieu.vn chia sẻ dưới đây là bộ đề thi cuối kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề thi Công nghệ lớp 6 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 được thiết kế phù hợp với chương trình môn Công nghệ lớp 6, bộ sách KNTT và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo và tải file word đề thi đề thi Công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 tại bài viết.

I. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức số 1

1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN CÔNG NGHỆ 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

Chương/chủ đề

Bài học

CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng số câu hỏi

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

Thời gian (phút)

1

Chương 3: Trang phục và thời trang

Các loại vải thường dùng trong may mặc

1

1

2

0,5

Trang phục

2

2

4

1

Thời trang

2

2

4

1

Sử dụng và bảo quản trang phục

2

2

0,5

2

Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình

Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.

9

7

2

1

16

3

7

Tổng

16

12,0

12

18,0

2

10,0

1

5,0

28

3

45,0

10

Tỉ lệ (%)

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung (%)

70%

30%

2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

UBND HUYỆN.............

TRƯỜNG THCS .....................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 2022 – 2023

Môn Công nghệ 6

Thời gian 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: (7đ) Hãy chọn phương án đúng nhất trong những câu sau:

Câu 1. (B) Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:

A. Thực vật và dầu mỏ. B. Động vật và than đá.

C. Thực vật và động vật.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối D. Than đávà dầu mỏ.

Câu 2. Ưu điểm hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu thuộc loại vải nào?

A. Vải sợi nhân tạo.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối Vải sợi tổng hợp.

C. Vải sợi thiên nhiên. D. Vải sợi pha.

Câu 3. [NB] Trang phục có vai trò gì?

A.Giúp con người khỏe hơn.

B.Làm đẹp cho con người.

C. Bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của môi trường và làm đẹp cho con người.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của môi trường và giúp con người khỏe hơn.

Câu 4. Theo giới tính, trang phục được chia làm mấy loại?

A. 1. B. 2. C. 3.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối D. 4.

Câu 5. Khi đi học thể dục em chọn trang phục như thế nào?

  1. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
  2. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
  3. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
  4. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 6. Khi đi học em mặc trang phục nào?

  1. Đồng phục học sinhĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  2. Trang phục dân tộc
  3. Trang phục bảo hộ lao động
  4. Trang phục lễ hội.

Câu 7. Người làm nghề thiết kế thời trang làm những công việc nào?

  1. May các kiểu sản phẩm may, làm việc tại cửa hàng hoặc các xí nghiệpĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  2. Xây dựng nền nhà và làm việc tại các công trường
  3. Nguyên cứu thực đơn phù hợp với chế độ dinh dưỡng cho học sinh ở các trường THCS

Câu 8. Các bộ trang phục trong hình dước đây thuộc phong cách thời trang nào?

Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

A. Cổ Điển.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối Học đường. C. Thể thao. D. Đơn giản.

Câu 9. Trang phục có đặc điểm nào sau đây được dùng cho lễ hội?

  1. Có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hoà; thường được may từ vải sợi pha
  2. Có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sắc sẫm màu; thường được may từ vải sợi bông
  3. Có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hộiĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  4. Có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiên

Câu 10. Chọn trang phục thời trang phù hợp phong cách thể thao?

  1. Đầm ngắn, giầy bata, trang điểm lòe loẹt.
  2. Váy dài, cầu kì, màu sắc nổi bậc.
  3. Áo thun rộng, quần sọc, giày cao gót.
  4. Áo thun, quần sọc, giầy ba ta.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 11. Bảo quản trang phục gồm những công việc nào sau đây?

  1. Phơi, là (ủi), cất giữ.
  2. Giặt, phơi, cất giữ.
  3. Giặt, phơi, là (ủi), cất giữ.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  4. Giặt, phơi, là (ủi).

Câu 12. Loại quần áo nào dưới đây không nên phơi ngoài nắng?

A. Quần áo may bằng vải nylon. B. Quần áo may bằng vải polyeste.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

C. Quần áo may bằng vải sợi pha. D. Quần áo may bằng vải sợi bông.

Câu 13. Công dụng của đèn LED là gì?

A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn. B. Đồ dùng điện để chiếu sángĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm. D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

Câu 14. Bàn là điện dùng để làm gì?

A. Sấy khô quần áo. B. Là quần áo, vải vóc.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối C. Làm chín thực phẩm.

Câu 15. Các bộ phận chính của bàn là gồm:

  1. Vỏ bàn là, động cơ điện, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
  2. Vỏ bàn là, dây dẫn điện, bộ phận điều chỉnh tốc độ xoay.
  3. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ nguồn biến đổi điện áp.
  4. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 9. Các bộ phận chính của đèn LED gồm:

  1. Vỏ đèn, động cơ điện, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
  2. Vỏ đèn, dây đốt nóng, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
  3. Vỏ đèn, dây dẫn điện, bảng mạch LED.
  4. Vỏ đèn, bộ nguồn, bảng mạch LED.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 17. Dây đốt nóng của bàn là điện có chức năng gì?

  1. Dẫn điện cho bàn là.
  2. Tạo sức nóng cho bàn là.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  3. Tự động ngắt điện cho bàn là khi đủ nhiệt độ.
  4. Điều chỉnh nhiệt độ cho bàn là.

Câu 15. Bộ phận nào của máy xay có các nút tắt, mở?

A. Thân máy. B. Cối xay.

C. Bộ phận điều khiển.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối D. Bộ phận cấp điện.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?

  1. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện
  2. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín
  3. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhấtĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  4. Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình

Câu 20. Trường hợp nào sau đây được coi là mất an toàn khi sử dụng đồ điện?

  1. Sử dụng đúng điện áp định mức
  2. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa
  3. Sử dụng đúng chức năng của đồ điện
  4. Sử dụng đồ điện khi dây cấp nguồn bị chuột cắn hở điệnĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 21: Thông số kĩ thuật của máy xay thực phẩm gồm:

A. Điện áp định mức và tố độ quay. B. Công suất định mức và tố độ quay.

C. Điện áp định mức và công suất định mức.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối D. Điện áp định mức và dung tích máy.

Câu 22. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn trong đèn sẽ biến đổi (1)... phù hợp với điện áp sử dụng của đèn và truyền dòng điện đến bảng mạch LED, làm đèn (2) ...”

A. Nguồn điện cung cấp - tỏa nhiệt. B. Nguồn điện cung cấp - phát sángĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

C. Điện năng - phát sáng. D. Năng lượng - phát sáng

Câu 23. Con số 5W trên hình thể hiện thông số kĩ thuật gì của đèn LED?

  1. Công suát định mức.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  2. Dòng điện định mức
  3. Điện áp định mức
  4. Tuổi thọ của bóng đèn

 Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 24. Trên một bàn là điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?

  1. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
  2. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000WĐề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối
  3. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
  4. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W

Câu 25. Nhà Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa đang học lớp 6 và em gái đang học lớp 3. Hôm nay Chủ nhật, cả nhà đi siêu thị mua sắm và muốn mua một nồi cơm điện mới thay cho chiếc nồi cũ. Gia đình Hoa nên lựa chọn loại nào dưới đây?

A. 220V - 700W - 1,8 lít.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối B. 220V - 1 350W - 3,8 lít.

C. 220V - 400W - 1 lít. D. 220V - 1 550W - 6,3 lít.

Câu 26. Lựa chọn để thay thế bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220V - 60W bị hỏng bằng loại nào sau đây để tiết kiệm điện nhất?

A. Bóng đèn sợi đốt 220V - 60W. B. Bóng đèn compact 220V - 12W

C. Bóng đèn LED 220V - 7W.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối D. Bóng đèn huỳnh quang 220V – 20W

Câu 27. Tại sao đèn LED lại tiết kiệm được điện năng hơn các loại đèn khác?

  1. Vì đèn LED cấu tạo nhiều kiểu dáng đẹp.
  2. Vì đèn LED đắt tiền hơn các đèn khác.
  3. Vì đèn LED có mức điện áp bằng với điện áp của mạng điện.
  4. Vì đèn LED có công suất thấp hơn các loại đèn khác nhưng vẫn đảm bảo độ sáng cao.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối

Câu 28. Tạo sao ta cần lựa chọn tốc độ quay của lưỡi dao cho máy xay thực phẩm?

A. Cho phù hợp với từng loại thực phẩm.Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối B. Để xay thực phẩm được nhanh hơn.

C. Để khi xay xong máy tự tắt. D. Để mọi thực phẩm được xay nhuyễn.

II. TỰ LUẬN

Câu 29. (1 điểm) Vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lý làm việc của đèn LED?

Câu 30. (1 điểm) Trình bày cách sử dụng máy xay thực phẩm để đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện?

Câu 31. (1 điểm) Cho hai nồi cơm điện có các số liệu như sau:

  • Nồi thức nhất: 220V - 750W – 1,8L.
  • Nồi thứ hai: 220V – 800W – 1,8L.

Để mua nồi về sử dụng, em sẽ chọn mua loại nồi nào trong 2 loại nồi trên? Vì sao?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn Công nghệ 6

I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng: 0,25đ). Đáp án đã nêu tại đề bài.

I. Phần tự luận:

Câu

Nội dung

Điểm

29

đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

1

30

Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm

- Sơ chế các loại thực phẩm cần xay

- Cắt nhỏ thực phẩm

- Lắp cối xay vào thân máy

- Cho nguyên liệu cần xay vào cối và đậy nắp

- Cắm điện và chọn chế độ xay phù hợp

- Sau khi xay xong, tắt máy và lấy thực phẩm ra khỏi cối xay

- Vệ sinh và bảo quản máy xay thực phẩm sau khi sử dụng xong.

1

31

- Em chọn mua loại nồi thức nhất: 220V - 750W – 1,8L.

- Vì hai nồi có chức năng như nhau nhưng nồi thứ nhất có công suất (750W) nhỏ hơn công suất nồi thứ 2 ( 800W) nên sẽ tiết kiệm điện hơn so với nồi thứ 2.

0.5

0,5

II. Đề thi Công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 số 2

1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cấp độ
Tên Chủ đề
Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Vận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL

1. Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

- Biết được thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện, công dụng của bộ phận điều khiển, đồ dùng điện.

- Phân biệt được các đồ dùng điện trong gia đình.

- Đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

1,5đ

15%

1

0,5đ

5%

1

20%

5

40%

2. Đèn điện

- Kể tên được các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang.

- Giải thích ý nghĩa các số liệu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1/2

10%

1/2

10%

1

20%

2. Nồi cơm điện

- Biết được các bước nấu cơm điện.

- Hiểu được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.

- Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

1

2 đ

20%

3

30%

3. Bếp hồng ngoại

- Biết được các bước sử dụng, thông số kĩ thuật bếp hồng ngoại

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

10%

2

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỷ lệ: 100%

6

30%

1/2

10%

1

0,5đ

5%

1

20%

1

0,5đ

5%

3/2

30%

11

10đ

100%

2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

TRƯỜNG THCS………….
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học: 2022-2023
Môn: Công nghệ 6
Thời gian: 45 phút

A. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và ghi lại vào bài làm.

Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?

A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.
B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.
D. Máy phát điện, đèn pin, remote.

Câu 2: Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?

A. Nồi nấu.
B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi.
D. Nguồn điện.

Câu 3: Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?

A. Vo gạo
B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?

A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.
B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 5: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Công dụng của bộ phận điều khiển là:

A. Bật chế độ nấu
B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?

A. Cường độ dòng điện.
B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức.
D. Diện tích mặt bếp.

Câu 8: Công dụng của ấm đun nước là:

A. Đun sôi nước
B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát
D. Chế biến thực phẩm

B. Tự luận (6 điểm):

Câu 9 (2 điểm): Em hãy đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.

Câu 10 (2 điểm):

a) Em hãy kể tên các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang?

b) Trên bóng đèn huỳnh quang có ghi 220V/36W, em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó?

Câu 11 (2 điểm): Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.

3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A.Trắc nghiệm: (4 điểm). ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

C

C

D

B

A

B. Tự luận: (6 điểm)

Câu 9. (2 điểm): Một số biện pháp tiết kiệm điện cho gia đình:

- Sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện như bóng đèn LED, các đồ điện có gắn nhãn năng lượng tiết kiệm điện.

- Giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm.

- Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm điện.

- Tắt các dụng cụ điện khi không sử dụng.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10. (2 điểm).

* Đèn huỳnh quang có 2 bộ phận chính:

- Ống thủy tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang ) .

- Hai điện cực.

0,5

0,5

* Giải thích ý nghĩa các thông số ghi trên bóng đèn huỳnh quang

- 220V: Điện áp định mức.

- 36W: Công suất định mức.

0,5

0,5

Câu 11. (2 điểm)

a) Việc lựa chọn nồi cơm điện cần chú ý đến các thông số kĩ thuật.

- Các đại lượng điện định mức (điện áp định mức, công suất định mức).

- Dung tích nồi.

- Các chức năng của nồi.

- Phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.

0,25

0,25

0,25

0,25

b) Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện

- Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Không dùng tay, vật dụng khác để che hoặc tiếp xúc trực tiếp với van thoát hơi hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu.

- Không dùng các vật cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu.

- Không nấu quá lượng gạo quy định so với dung tích của nồi nấu.

0,25

0,25

0,25

0,25

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
28 9.315
0 Bình luận
Sắp xếp theo