Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024
Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 là mẫu được sử dụng phổ biến tại các trường học nhằm đánh giá bài thuyết trình của học sinh. Dưới đây là mẫu chấm điểm thuyết trình mới nhất, mời các bạn tham khảo và tải về.
Để có thể chấm điểm, nhận xét các bài thuyết trình một cách công tâm nhất, ta cần có những tiêu chí nhất định để học sinh dễ dõi theo. Hoatieu xin chia sẻ các tiêu chí chấm thuyết trình dưới dạng bảng cho các bạn dễ tham khảo.
Phiếu chấm điểm thuyết trình 2024
Phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình là mẫu được lập ra để nhận xét, đánh giá và cho điểm cho bài thuyết trình. Mẫu gồm các thông tin: Tên nhóm thuyết trình, đề tài, các tiêu chí đánh giá bài thuyết trình....
1. Mẫu phiếu chấm điểm thuyết trình 2024
Nội dung mẫu phiếu chấm điểm thuyết trình theo nhóm mời các bạn học sinh, sinh viên và giáo viên cùng tham khảo tại đây.
Các bạn có thể chỉnh sửa mẫu đơn trên trang dưới đây để bố sung thêm các thông tin cần thiết, phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Mẫu đánh giá thuyết trình, tiểu luận môn học theo nhóm
Học kỳ: ....... Năm học:.............. Môn học:................................... Mã môn học:............................. Giáo viên: ................................ | Sinh viên: .................................... MSSV ............... |
STT | Tiêu chí | Đánh giá | Điểm | ||||
Cơ bản (1) | Thực tập (2) | Thành thạo (3) | Xuất sắc (4) | ||||
1 | Trình bày | Sự thu hút người nghe | Không thu hút người nghe Biểu hiện người trình bày: mắt không dõi theo nội dung trình bày, tay và cơ thể không chuyển động | Ít thu hút người nghe Biểu hiện người trình bày: mắt dõi một vài ánh mắt khán giả, tay và cơ thể không chuyển động | Thu hút người nghe Biểu hiện người trình bày: mắt dõi theo một số ánh mắt khán giả, tay thường chuyển động, cơ thể có đôi chút di chuyển | Thu hút hầu hết người nghe Biểu hiện người trình bày: mắt dõi theo rất nhiều ánh mắt khán giả, tay nhấn mạnh vấn đề, người trình bày di chuyển xung quanh khi trình bày | 1/10 |
Trình bày, phát âm rõ ràng | Người trình bày nói nhỏ, không tập trung vào phát âm | Người trình bày phát âm không rõ ràng, khó theo dõi | Người trình bày nói rõ ràng, nhưng quá nhanh, khó theo dõi | Người trình bày nói rõ ràng và chậm, dễ theo dõi | 1/10 | ||
2 | Nội dung báo cáo | Phân bố bố cục | Bố cục lộn xộn, không theo trình tự | Bố cục khó theo dõi, trình tự không có logic, rời rạc, không có liên kết giữa các phần trình bày | Trình tự trình bày giúp người nghe dễ theo dõi | Trình bày sử dụng hiệu ứng hình ảnh nhằm nổi bật bố cục trình bày, nhấn mạnh những thông tin quan trọng | 1/10 |
Nội dung trình bày | Nội dung cốt lõi ít thông tin, chưa xác định rõ ràng chủ đề báo cáo | Nội dung cố lõi chưađầy đủ thông tin về chủ đề báo cáo | Nội dung cung cấp đầy đủ thông tin nhưng chưa nhấn mạnh và giải thích những điểm cốt lõi về chủ đề báo cáo cho người nghe dễ theo dõi | Nội dung cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật về chủ đề báo cáo, nhấn mạnh, giải thích và đơn giản hóa vấn đề cốt lõi giúp người xem dễ hiểu và nắm bắt vấn đề cốt lõi | 2/10 | ||
Hiệu quả hiệu ứng | Nội dung slide toàn bộ là chữ hoặc toàn bộ là hình ảnh Slide không cân đối, không thu hút người nghe | Nội dung slide có quá ít hình ảnh minh họa hoặc quá nhiều hình ảnh lấn át phần chữ nội dung Slide bố trí kích thước và màu sắc chữ chưa rõ ràng | Nội dung slide cân bằng giữa chữ và hình ảnh minh họa Slide bố trí kích thước và màu sắc chữ rõ ràng dễ theo dõi | Hình ảnh được lựa chọn nhằm nhấn mạnh nổi bật nội dung hoặc thêm hình ảnh động để trình bày Slide bố trí kích thước và màu sắc chữ, khoa học, rõ ràng dễ theo dõi, dễ thu hút người nghe | 1/10 | ||
3 | Làm việc nhóm | Sự tham gia của nhóm | Dưới 30% số thành viên trong nhóm tham gia thuyết trình | Từ 30-50% số thành viên tham gia thuyết trình | Từ 50-80% số thành viên tham gia thuyết trình | Trên 80% số thành viên tham gia thuyết trình | 1/10 |
Chất lượng nhóm | Dưới 30% số thành viên trong nhóm trình bày rõ ràng và dễ hiểu | Từ 30-50% số thành viên trong nhóm trình bày rõ ràng và dễ hiểu | Từ 50-80% số thành viên trong nhóm trình bày rõ ràng và dễ hiểu | Trên 80% số thành viên trong nhóm trình bày rõ ràng và dễ hiểu | 1/10 | ||
4 | Khả năng tương tác | Khả năng hiểu lĩnh hội từ nội dung trình bày | Không trả lời hoặc trả rất ít câu hỏi Trả lời dưới 20% được câu hỏi | Trả lời được một vài câu hỏi Trả lời từ 20-50% câu hỏi | Trả lời được phần lớn câu hỏi Trả lời từ 50-80% câu hỏi | Trả lời được hầu hết hỏi Trả lời trên 80% câu hỏi | 1/10 |
Khả năng lĩnh hội nội dung trình bày của nhóm khác | Không tham gia đặt câu hỏi với nhóm trình bày khác | Tham gia đặt câu hỏi với nhóm khác 1-2 câu | Tham gia đặt câu hỏi với nhóm khác 3-4 câu | Tham gia đặt câu hỏi với nhóm khác 5-6 câu | 1/10 | ||
Tổng cộng | /10 |
Ngày ... tháng ... năm 20.... Chữ ký giáo viên |
2. Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024
Với mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình đơn giản do Hoa Tiêu tổng hợp, các bạn có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài viết, sau đó in ra để trực tiếp sử dụng đánh giá trong buổi thuyết trình hoặc đánh máy, chỉnh sửa các thông tin cần thiết trên trang mẫu phía dưới đây.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THUYẾT TRÌNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Nhóm thuyết trình: ............................................................................................................
2. Nhóm chấm điểm: .............................................................................................................
3. Đề tài thuyết trình: .............................................................................................................
4. Thời điểm thuyết trình: Tiết........... ngày........... tháng.......... năm.............
5. Thời gian nộp bài cho giáo viên: .......................................................................................
6. Tổng thời gian thuyết trình cho phép: ...............................................................................
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM:
Tiêu chí | Mô tả tiêu chí | Điểm | |||||
1 CĐ | 2 TB | 3 K | 4 T | 5 XS | TC | ||
Nội dung thuyết trình | 1. Bài thuyết trình có bố cục rõ ràng (giới thiệu, các nội dung chính, kết luận vấn đề) | …/40 | |||||
2. Bảo đảm đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề cần trình bày | |||||||
3. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học | |||||||
4. Trình bày trọng tâm, làm nổi bật vấn đề, không lan man | |||||||
5. Mở rộng thêm thông tin, dẫn chứng ngoài SGK | |||||||
6. Biết chọn lọc nội dung làm điểm nhấn trong bài thuyết trình | |||||||
7. Cập nhật các vấn đề mới mẻ, thời sự liên quan đến vấn đề | |||||||
8. Trả lời tốt những câu hỏi thảo luận thêm (do giáo viên hoặc các học sinh khác đặt ra) | |||||||
Hình thức thuyết trình | 9. Có sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ bài trình chiếu (powerpoint, prezi hoặc tranh ảnh, sơ đồ…) | …/20 | |||||
10. Các công cụ hỗ trợ có hình thức tốt (hình ảnh sắc nét, kích thước không quá nhỏ, cỡ chữ trình chiếu hợp lý, dễ nhìn, phông nền làm nổi bật chữ viết…) | |||||||
11. Sử dụng công cụ hỗ trợ phù hợp nội dung thuyết trình (hình ảnh phù hợp nội dung, các sơ đồ bảng biểu thiết kế hợp lý…) | |||||||
12. Có sự sáng tạo, ấn tượng trong việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ | |||||||
Phong cách thuyết trình | 13. Phong thái tự tin (đứng thẳng, nét mặt vui tươi), có sử dụng ngôn ngữ cơ thể (tay chỉ, giao lưu bằng ánh mắt với người nghe…) | …/20 | |||||
14. Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng, ề à hoặc có những từ ngữ thừa (à, ờ, thì, mà, là…) | |||||||
15. Tốc độ nói vừa phải, nhấn giọng ở những điểm quan trọng | |||||||
16. Giọng nói truyền cảm, lên xuống giọng hợp lý | |||||||
Thời gian thuyết trình | 17. Nộp bài thuyết trình cho giáo viên trước thời điểm thuyết trình ít nhất 01 ngày | …/10 | |||||
18. Thời gian thuyết trình vừa đủ, không vi phạm thời gian /10 tối thiểu hoặc tối đa cho phép | |||||||
Hợp tác nhóm | 19. Có sự phân chia công việc hợp lý giữa các thành viên trong nhóm | …/10 | |||||
20. Có sự hỗ trợ, kết hợp giữa các thành viên khi lên thuyết trình |
Tổng cộng: ……….. /100 điểm
3. Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình mới nhất 2024
Các bạn có thể sử dụng mẫu bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình mới nhất do Hoa Tiêu cung cấp để giúp đánh giá bài thuyết trình một cách có hiệu quả và kỹ lưỡng. Bảng đánh giá sẽ chia ra các tiêu chí vô cùng cụ thể với từng mức điểm khác sau, bạn có thể chỉnh sửa các nội dung này trong mẫu dưới đây để phù hợp với mục đích của mình.
Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu bảng đánh giá chuẩn để sử dụng tại đây.
Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình thực tập nhận thức
(Mỗi Giảng viên 01 bảng dùng làm tiêu chí đánh giá phần thuyết trình của sinh viên và cho điểm vào file điểm đính kèm)
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm | |
1. CHUẨN BỊ | |||
Chuẩn bị (10 điểm) | Đồng phục chỉnh tề ( quần tây/váy + áo sơ mi trắng + giày tây), có mặt 15 phút trước khi thuyết trình | 5 | |
Bài thuyết trình được chuẩn bị sẵn sàng (không xảy ra sự cố kỹ thuật), có luyện tập thuyết trình trước | 2.5 | ||
Chuẩn bị bàn ghế chu đáo cho hội động chấm thực tập | 2.5 | ||
2. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH | |||
Cấu trúc bài thuyết trình (5 điểm) | Bài thuyết trình được sắp xếp logic, rõ ràng, dễ theo dõi. Thiết kế, trình bày bài thuyết trình sinh động và thu hút người nghe (sử dụng công cụ trực quan, công nghệ khi thiết kế powerpoint) | 2.5 | |
Không có lỗi chính tả, ngữ pháp và quá nhiều chữ trong slide thuyết trình | 2.5 | ||
Nội dung thuyết trình (viết tóm gọn với các đề mục chính) (45 điểm) | Giới thiệu cụ thể mục đích và mục tiêu của kỳ TTNT | 5 | |
Cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp ( lịch sử phát triển, lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ cung cấp, bộ máy tổ chức) | 5 | ||
Giới thiệu bộ phận thực tập rõ ràng | 5 | ||
Cung cấp thông tin về công việc thực tập ( có hình ảnh minh họa) | 5 | ||
Trình bày rõ ràng về nhiệm vụ và những vấn đề nhận thức được trong quá trình thực tập | 10 | ||
Đưa ra đề xuất, nhận xét, đánh giá hợp lý và thuyết phục về nhiệm vụ được phân công trong doanh nghiệp thực tập | 5 | ||
Trình bày vấn đề trở ngại, thuận lợi và kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực tập | 5 | ||
Đưa ra kết luận và định hướng nghề nghiệp rõ ràng | 5 | ||
3. TRẢ LỜI CÂU HỎI & KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH | |||
Kỹ năng thuyết Trình (20 điểm) | Phong thái tự tin, chuyên nghiệp, nhiệt huyết trình bày nội dung đề tài | 5 | |
Thuyết trình một cách suôn sẻ, mạch lạc, luôn tương tác với người nghe | 5 | ||
Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hình thể và âm lượng phù hợp | 5 | ||
Trình bày bài thuyết trình theo đúng thời gian quy định | 5 | ||
Trả lời câu hỏi (20 điểm) | Câu trả lời trôi chảy, logic và rõ ràng, thể hiện rõ được sự hiểu biết sâu sắc về đề tài | 10 | |
Câu trả lời cung cấp nhiều thông tin chính xác, hợp lý và đưa ra được những dẫn chứng, ví dụ cụ thể | 10 | ||
Tổng điểm (100 điểm) | 100 | /100 |
Giảng viên (Ký tên) |
4. Các tiêu chí chấm điểm thuyết trình
Tiêu chí chấm điểm thuyết trình là bộ tiêu chuẩn giúp đánh giá chất lượng một bài thuyết trình, từ đó giúp người trình bày cải thiện và nhận được những phản hồi khách quan.
Thông thường các tiêu chí chấm điểm thuyết trình sẽ dựa trên 4 tiêu chí cơ bản gồm:
- Hình thức
- Nội dung
- Phong cách thuyết trình (trình bày)
- Thời gian của bài thuyết trình
Ngoài ra còn có thể có thêm các tiêu chí khác như: Tính thuyết phục, tính độc đáo, giá trị thực tiễn,...
Tùy theo quy định cụ thể của từng môn học, cuộc thi, trường học,... mà thang điểm đánh giá và chấm bài thuyết trình sẽ khác nhau. Tuy nhiên hai hình thức chấm điểm thông dụng hay được sử dụng nhất là thang điểm 10 hoặc thang điểm 100. Dưới đây là 1 vài tiêu chí chấm điểm được Hoa Tiêu tổng hợp, mời các bạn cùng tham khảo để ứng dụng vào quá trình chấm điểm thuyết trình của mình nhé.
Tiêu chí chấm điểm thuyết trình (Thang điểm 10)
Phần | Tiêu chí đánh giá |
1/ Hình thức (2đ) | - Rõ ràng, dễ hiểu - Đẹp, sinh động |
2/ Nội dung (5đ) | - Đủ nội dung theo yêu cầu - Phù hợp với chủ đề và sự phát triển của kỹ thuật - Đảm bảo tính chính xác, có ghi chú nguồn của thông tin |
3/ Trình bày (2đ) | - Rõ ràng, mạch lạc - Giải đáp được các thắc mắc cơ bản có liên quan đến nội dung trình bày |
4/ Thời gian (1đ) | - Không vượt quá thời gian cho phép: * Nếu vượt quá 3 - 5 phút: 0.5 điểm; vượt quá 5 phút: 0 điểm. |
Tiêu chí chấm điểm thuyết trình (Thang điểm 100)
Phần | Tiêu chí đánh giá |
Nội dung (50 điểm) | - Bài thuyết trình có bố cục rõ rang (giới thiệu các nôi dung chính, kết luận vấn đề) - Bảo đảm đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề cần trình bày - Thông tin đưa ra chính xác, có dẫn chứng nguồn - Trình bày trọng tâm, làm nổi bật vấn đề, không lan man - Biết chọn lọc nội dung làm điểm nhấn trong bài thuyết trình - Liên hệ thực tế với các vấn đề mới mẻ, thời sự liên quan đến vấn đề. - Ngữ pháp chính và cấu trúc bài viết mạch lạc, chính xác |
Hình thức (20 điểm) | - Có sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ bài trình chiếu (powerpoint, - Các công cụ hỗ trợ có hình thức tốt (hình ảnh sắc nét, kích thước không quá nhỏ, cỡ chữ trình chiếu hợp lý, dễ nhìn, phông nền làm nổi bật chữ viết…) - Sử dụng công cụ hỗ trợ phù hợp nội dung thuyết trình (hình ảnh phù hợp nội dung, các sơ đồ bảng biểu thiết kế hợp lý…) - Có sự sáng tạo, ấn tượng trong việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ |
Phong cách thuyết trình (20 điểm) | - Phong thái tự tin (đứng thẳng, nét mặt vui tươi), có sử dụng ngôn ngữ cơ thể (tay chỉ, giao lưu bằng ánh mắt với người nghe…) - Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng, ề à hoặc có những từ ngữ thừa (à, ờ, thì, mà, là…) - Tốc độ nói vừa phải, nhấn giọng ở những điểm quan trọng |
Thời gian thuyết trình (10 điểm) | - Thời gian thuyết trình vừa đủ, không ít hoặc nhiều hơn thời gian cho phép. - Có sự phân chia hợp lý giữa các thành viên trong nhóm |
5. Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình
Rubric là một công cụ đánh giá/chấm điểm, được xây dựng bởi giáo viên (có thể có sự tham gia của sinh viên) để hỗ trợ việc đánh giá chi tiết một sản phẩm hoặc một hoạt động học tập. Như vậy, Rubric là một công cụ đánh giá chỉ rõ các tiêu chí đạt được trên tất cả các nhiệm vụ của sinh viên, từ nhiệm vụ bằng văn bản đến nhiệm vụ bằng miệng và nhiệm vụ trực quan. Nó có thể được sử dụng để chấm điểm đối với bài tập, sự tham gia lớp học hoặc điểm tổng kết.
Rubric rất cần thiết trong đánh giá học tập, việc giáo viên sử dụng rubric là một biểu hiện của tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm.
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình cá nhân và nhóm, cách làm việc nhóm của người học. Thông thường, khi kẻ bảng rubric để đánh giá năng lực thuyết trình của học sinh, sinh viên, giáo viên sẽ thiết kế bảng gồm những nội dung chính như:
- Tiêu chí: cấu trúc bài slide thiết kế, kỹ năng trình bày của người học, tương tác cử chỉ với người nghe, việc quản lý thời gian thuyết trình theo yêu cầu, trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra, sự phối hợp trong nhóm.
- Nhận xét cụ thể của giáo viên.
- Tỷ lệ điểm trên thang tỷ trọng 100%.
- Số điểm từng phần người học nhận được, thể hiện rõ năng lực tốt, năng lực khá, năng lực trung bình và yếu.
Chi tiết mẫu bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình như sau:
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình sinh viên
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Năng lực tốt (4 điểm) | Năng lực khá (3 điểm) | Năng lực trung bình (2 điểm) | Năng lực yếu (1 điểm) | Điểm |
Tổ chức bài thuyết trình | - Bài thuyết trình có cấu trúc 3 phần rõ ràng, hợp lí: mở đầu, nội dung và kết luận. - Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của bài thuyết trình | - Bài thuyết trình có cấu trúc 3 | - Bài thuyết trình chưa có cấu trúc rõ ràng 3 phần: mở đầu, nội dung và kết luận. - Phân chia thời gian cho từng phần của bài thuyết trình chưa rõ ràng, chưa hợp lí. | - Bài thuyết trình thiếu hoặc không có cấu trúc 3 phần: mở đầu/nội dung/kết luận. - Không phân chia thời gian cho từng phần của bài thuyết trình | |
Nội dung | - Nội dung thuyết trình phù hợp | - Có 2/3 nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Có 2/3 nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Có 2/3 nội dung thuyết trình được giải thích/phân tích/chứng minh chính xác, có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình phù hợp với người nghe. | - Chỉ có 1/2 nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Chỉ có 1/2 nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Chỉ giải thích/phân tích/chứng minh chính xác 1/2 nội dung thuyết trình và không có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình chưa phù hợp với người nghe (quá phức tạp hoặc quá đơn giản). | - Chỉ có một phần nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Chỉ có một phần nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Chỉgiải thích/phân tích/chứng minh chính xác một phần nội dung thuyết trình và không có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình chưa phù hợp với người nghe (quá phức tạp hoặc quá đơn giản) | |
Ngữ pháp và văn phạm | Sinh viên diễn đạt các nội dung có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu, đúng ngữ pháp và dễ hiểu. | Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu và đúng ngữ pháp. | Sinh viên chỉ diễn đạt một phần hai nội dung hoàn chỉnh về cấu trúc câu và đúng ngữ pháp. | Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung chưa có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu và sai ngữ pháp. | |
Ngôn ngữ có lời | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic, truyển cảm và phổ thông. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình linh hoạt, có điểm nhấn, phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic, truyển cảm và phổ thông. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe, song chưa linh hoạt. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chưa logic và chưa truyền cảm. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình chưa phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe: + Thuyết trình lúc to hoặc nhỏ. + Thuyết trình thường xuyên đều đều, đơn điệu. + Không nhấn mạnh các nội dung quan trọng. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ không rõ ràng, thiếu logic. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình hoàn toàn không phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe: + Thuyết trình quá to hoặc quá nhỏ. + Thuyết trình luôn đều đều, đơn điệu. + Không nhấn mạnh các nội dung quan trọng. | |
Ngôn ngữ cơ thể | - Sinh viên luôn giao tiếp bằng - Sinh viên luôn biểu hiện cảm | - Sinh viên thường giao tiếp bằng mắt với khán giả. - Sinh viên biểu hiện cảm xúc | - Sinh viên thỉnh thoảng không giao tiếp bằng mắt với khán giả. - Sinh viên thỉnh thoảng có tư thế, tác phong, cử chỉ, và sự di chuyển chưa phù hợp khi thuyết trình: đút tay túi quần/ chỉ tay vào mặt khán giả khi mời nêu câu hỏi/ngắt lời khan giả đột ngột/di chuyển quá nhiều. - Sinh viên hiếm khi biểu hiện cảm xúc qua ánh mắt/ nụ cười/nét mặt khi thuyết trình. | - Sinh viên đọc bài thuyết trình và - Sinh viên không biểu hiện cảm | |
Tương tác với người nghe | - Sinh viên tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên luôn sẵn sàng trình bày, giải thích và trả lời các câu hỏi một cách rõ ràng, logic. - Sinh viên luôn thu hút, lôi cuốn sự chú ý của khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên luôn tạo được không khí vui vẻ, thể hiện sự tôn trọng và hợp tác với khán giả. | - Sinh viên tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời phần lớn các câu hỏi một cách rõ ràng. - Sinh viên thu hút, lôi cuốn sự chú ý của phần lớn khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên tạo được không khí vui vẻ, thể hiện sự tôn trọng và hợp tác với khán giả. | - Sinh viên chưa tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời một phần hai các câu hỏi chưa rõ ràng. - Sinh viên chỉ thu hút, lôi cuốn sự chú ý của một phần hai khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên tạo ra không khí trầm lắng và thiếu sự hợp tác với khán giả trong suốt một phần hai thời gian của bài thuyết trình. | Sinh viên không thoải mái, không tự tin khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời phần lớn các câu hỏi không rõ ràng, không đầy đủ. - Sinh viên chưa thu hút, lôi cuốn sự chú ý của phần lớn khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên không tạo được không khí vui vẻ, hợp tác với khán giả trong suốt bài thuyết trình. | |
Sử dụng phương tiện hỗ trợ (công nghệ thông tin; giấy A0; bảng) | Sinh viên sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin để tăng cường chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ, phông chữ phù hợp. - Thông tin được đa dạng hoá cao bằng phương tiện nghe/nhìn. - Các nội dung chính được làm nổi bật. - Màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh phù hợp. | Sinh viên sử dụng khá hiệu quả công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ, phông chữ phù hợp. - Thông tin được đa dạng hoá bằng phương tiện nghe/nhìn. - Một số nội dung chính được làm nổi bật. - Một số nội dung có màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh chưa phù hợp. - Một số nội dung và hình ảnh có hiệu ứng chưa phù hợp. | Sinh viên sử dụng chưa hiệu quả công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ nhỏ/lớn. - Phông chữ chưa phù hợp. - Thông tin ít được đa dạng hoá bằng phương tiện nghe/nhìn. - Phần lớn dung chính chưa được làm nổi bật. - Phần lớn dung có màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh một số chưa phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản và hình ảnh phần lớn chưa phù hợp. | Sinh viên sử công nghệ thông tin không hiệu quả để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ quá nhỏ/quá lớn. - Phông chữ chưa phù hợp. - Có quá nhiều thông tin gây hiểu sai/nhầm lẫn cho người nghe. - Các thông tin không quan trọng được làm nổi bật. - Màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh hoàn toàn chưa phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh hoàn toàn chưa phù hợp. | |
Toàn bộ nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng. | Phần lớn nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng | Chỉ một phần hai nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng | Toàn bộ nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh không phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng. | ||
TỔNG ĐIỂM | |||||
ĐIỂM TRUNG BÌNH = Tổng điểm /4 |
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình cá nhân
Tiêu chí | Trọng số (%) | Tốt 8.5 - 10 điểm | Khá 6.5 - 8.4 điểm | Trung bình 4.0 - 6.4 điểm | Kém 0 - 3.9 điểm |
Nội dung | 10 | Phong phú hơn yêu cầu | Đầy đủ theo yêu cầu | Khá đầy đủ, còn thiếu 1 nội dung quan trọng | Thiếu nhiều nội dung quan trọng |
20 | Chính xác, khoa học | Khá chính xác, khoa học, còn vài sai sót nhỏ | Tương đối chính xác, khoa học, còn 1 sai sót quan trọng | Thiếu chính xác, khoa học, nhiều sai sót quan trọng | |
Cấu trúc và tính trực quan | 10 | Cấu trúc bài và slides rất hợp lý | Cấu trúc bài và slides khá hợp lý | Cấu trúc bài và slides tương đối hợp lý | Cấu trúc bài và slides chưa hợp lý |
10 | Rất trực quan và thẩm mỹ | Khá trực quan và thẩm mỹ | Tương đối trực quan và thẩm mỹ | Ít/Không trực quan và thẩm mỹ | |
Kỹ năng trình bày | 20 | Dẫn dắt vấn đề và lập luận lôi cuốn, thuyết phục | Trình bày rõ ràng nhưng chưa lôi cuốn, lập luận khá thuyết phục | Khó theo dõi nhưng vẫn có thể hiểu được các nội dung quan trọng | Trình bày không rõ ràng, người nghe không thể hiểu được các nội dung quan trọng |
Tương tác cử chỉ | 10 | Tương tác bằng mắt và cử chỉ tốt | Tương tác bằng mắt và cử chỉ khá tốt | Có tương tác bằng mắt, cử chỉ nhưng chưa tốt | Không tương tác bằng mắt và cử chỉ |
Quản lý thời gian | 10 | Làm chủ thời gian và hoàn toàn linh hoạt điều chỉnh theo tình huống | Hoàn thành đúng thời gian, thỉnh thoàng có linh hoạt điều chỉnh theo tình huống. | Hoàn thành đúng thời gian, không linh hoạt theo tình huống. | Quá giờ |
Trả lời câu hỏi | 10 | Các câu hỏi đặt đúng đều được trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng và nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng nhưng chưa nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Không trả lời được đa số câu hỏi đặt đúng |
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình theo nhóm
Tiêu chí | Trọng số (%) | Tốt 8.5 – 10 điểm | Khá 6.5 – 8.4 điểm | Trung bình 4.0 – 6.4 điểm | Kém 0 – 3.9 điểm |
Nội dung | 10 | Phong phú hơn yêu cầu | Đầy đủ theo yêu cầu | Khá đầy đủ, còn thiếu 1 nội dung quan trọng | Thiếu nhiều nội dung quan trọng |
20 | Chính xác, khoa học | Khá chính xác, khoa học, còn vài sai sót nhỏ | Tương đối chính xác, khoa học, còn 1 sai sót quan trọng | Thiếu chính xác, khoa học, nhiều sai sót quan trọng | |
Cấu trúc và tính trực quan | 10 | Cấu trúc bài và slides rất hợp lý | Cấu trúc bài và slides khá hợp lý | Cấu trúc bài và slides tương đối hợp lý | Cấu trúc bài và slides chưa hợp lý |
10 | Rất trực quan và thẩm mỹ | Khá trực quan và thẩm mỹ | Tương đối trực quan và thẩm mỹ | Ít/Không trực quan và thẩm mỹ | |
Kỹ năng trình bày | 10 | Tương tác bằng mắt và cử chỉ tốt | Tương tác bằng mắt và cử chỉ khá tốt | Có tương tác bằng mắt, cử chỉ nhưng chưa tốt | Không tương tác bằng mắt và cử chỉ |
Quản lý thời gian | 10 | Làm chủ thời gian và hoàn toàn linh hoạt điều chỉnh theo tình huống | Hoàn thành đúng thời gian, thỉnh thoàng có linh hoạt điều chỉnh theo tình huống. | Hoàn thành đúng thời gian, không linh hoạt theo tình huống. | Quá giờ |
Trả lời câu hỏi | 10 | Các câu hỏi đặt đúng đều được trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng và nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng nhưng chưa nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Không trả lời được đa số câu hỏi đặt đúng |
Sự phối hợp trong nhóm | 10 | Nhóm phối hợp tốt, thực sự chia sẻ và hỗ trợ nhau trong khi báo cáo và trả lời | Nhóm có phối hợp khi báo cáo và trả lời nhưng còn vài chỗ chưa đồng bộ | Nhóm ít phối hợp trong khi báo cáo và trả lời | Không thề hiện sự kết nối trong nhóm |
7. Mục đích của bài thuyết trình
Không chỉ người làm thuyết trình, mà người chấm điểm thuyết trình cũng cần hiểu và giảng dạy cho học sinh về mục đích của những bài thuyết trình này để dễ định hướng và chấm điểm hơn.
Trong phân tích bài thuyết trình, việc nắm được mục đích của diễn giả là điều cốt yếu, vì nó có tác động đến bước đường bạn nghiên cứu nó.
- Mục đích của diễn giả là gì? Là để giáo dục/định hướng? Để truyền cảm hứngtinh thần? Để thuyết phục? Để góp vui/giải trí?
- Thông điệp cốt lõi được truyền tải là gì?
- Tại sao diễn giả này lại thuyết trình đề tài này? Diễn giả này có phải là người thích hợp hay không?
- Mục đích có được đạt đến hay không?
Trên đây là các tiêu chí chấm điểm, mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu phiếu chấm điểm sáng kiến kinh nghiệm 2024 và cách chấm
Mẫu phiếu làm bài thi trắc nghiệm 2024 Cập nhật mẫu mới nhất
Bài thuyết trình cắm hoa 20/11 ý nghĩa nhất
5 Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp năm 2024
Hướng dẫn ghi và chấm điểm trong sổ đầu bài THCS Trung học cơ sở
Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ 2024 mới nhất
Phiếu tự đánh giá Chi bộ 4 tốt mới nhất 2024
- Chia sẻ:Hạt đậu nhỏ
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024
28,9 KB 01/10/2024 3:10:00 CHMẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 (PDF)
887,1 KB 15/11/2021 5:00:49 CH
Gợi ý cho bạn
-
Báo cáo công tác kiểm tra nội bộ trường học 2024
-
Tên cổng trại hay và độc đáo 2024
-
Bản đăng ký Dân vận khéo năm mới nhất 2024
-
Mẫu bìa tiểu luận đẹp nhất
-
Phiếu ý kiến cá nhân về các bộ sách giáo khoa lớp 2
-
Mẫu biên bản họp lớp 2024 mới nhất
-
(3 Mẫu) Góp ý dự thảo thông tư khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh
-
2 Bản Nội dung tự bồi dưỡng Bộ sách Chân trời sáng tạo lớp 5 năm 2024-2025
-
Top 3 Kế hoạch sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề năm học 2024-2025
-
99 Tình huống sư phạm thường gặp và cách xử lý trong nhà trường
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Mẫu phiếu phê duyệt dự án
(Mới 2024) Mẫu nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm lớp 4 theo thông tư 27
Kế hoạch giảm tải Tự nhiên xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức theo công văn 3969
Mẫu bảng tổng hợp số lượng học sinh hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục THCS
Công cụ đánh giá mô đun 3
Cấu trúc thi/xét tuyển viên chức tiểu học
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến