5 Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp năm 2024
Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp năm 2024 nhằm theo dõi, đánh giá kỷ cương và chất lượng học sinh theo tuần, tháng. Từ đó tổng kết xem em nào có thành tích tốt, em nào còn kém để có kế hoạch cụ thể cho từng em học sinh. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.
Tính điểm thi đua dành cho lớp là một phương án khiến các em học sinh chăm chỉ học tập để có thành tích tốt hơn, qua đó giúp thầy, cô quản lý lớp học tốt hơn.
Bảng mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp năm học 2024 - 2025
1. Nội dung Thang điểm thi đua các tổ trong lớp
Thang điểm thi đua là hệ thống điểm đánh giá được quy định bởi giáo viên chủ nhiệm và căn cứ theo quy định chung của trường học, dùng để đánh giác thành tích, hiệu quả hoạt động của các tổ trong lớp. Việc đánh giá kết quả thi đua giữa các tổ trong lớp trong quá trình học tập cũng là một trong những phương pháp căn bản để khuyến khích học sinh cùng đoàn kết phát triển, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, tinh thần trách nhiệm của từng học sinh. Đồng thời, phát hiện những nhân tố học tập tốt và có phương pháp giáo dục phù hợp với những bạn học sinh chưa tốt.
Các tiêu chí đánh giá được chia thành kết quả học tập và rèn luyện đạo đức, dựa trên việc chấp hành nội quy của trường lớp, yêu cầu học sinh phải thực hiện nghiêm túc. Quá trình đánh giá thường được thực hiện theo chu kỳ, thông thường là hằng tuần để giáo viên chủ nhiệm kịp thời nắm bắt tình hình lớp học. Thang điểm thi đua cũng có thể được tính tổng kết để đưa ra kết quả cuối cùng của cuộc thi đua trong một học kỳ hoặc một năm học.
Tuy nhiên, việc đánh giá, chấm điểm theo thang điểm thi đua giữa các tổ trong lớp phải được thực hiện một cách công bằng, minh bạch, tránh tâm lý thiên vị, chủ quan. Các tiêu chí, cách tính điểm cần được thông báo đến tất cả học sinh, đảm bảo mọi học sinh đều hiểu và tham gia đóng góp cho tổ của mình. Cuối ngày khi tổng kết điểm, tổ trưởng cần thông báo đến học sinh mắc lỗi để xử lý thắc mắc, khiếu kiện nếu có.
Thang điểm thi đua các tổ trong lớp là một hình thức đánh giá và động viên các tổ trong lớp đạt được những thành tích tốt trong học tập và hoạt động đoàn thể. Thang điểm này có thể được thiết kế dựa trên các tiêu chí, mục tiêu và nhiệm vụ mà lớp muốn đạt được. Các nội dung cụ thể trong mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp có thể bao gồm:
- Tên tổ: Ghi rõ tên của từng tổ trong lớp.
- Thời gian đánh giá: Ghi rõ thời gian đánh giá, ví dụ như một kỳ học hoặc một tháng học.
- Điểm số: Ghi rõ các mốc điểm số tương ứng với mỗi tiêu chí đánh giá. Điểm số có thể được chia thành nhiều cấp độ để dễ dàng đánh giá. Tổng số điểm của từng tổ được tính dựa trên số điểm đạt được trên từng tiêu chí đánh giá.
- Tiêu chí đánh giá về học tập: đây là tiêu chí quan trọng nhất, đánh giá sự tiến bộ trong học tập của các tổ. Các tiêu chí đánh giá có thể bao gồm: đạt trung bình môn cao, đạt giải thưởng học sinh giỏi, có tiến bộ trong học tập, hoàn thành bài tập đầy đủ và đúng hạn, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp. Ví dụ như: tham gia lớp học tích cực, hoàn thành bài tập đầy đủ và đúng hạn, tăng cường kỹ năng giao tiếp, tình nguyện giúp đỡ bạn bè,...
- Tiêu chí đánh giá hoạt động đoàn thể: đánh giá sự tham gia và đóng góp của các tổ trong các hoạt động đoàn thể của lớp, như tổ chức sinh nhật lớp, hoạt động tình nguyện, đóng góp cho quỹ lớp, tham gia thi đua giữa các tổ trong lớp...
- Tiêu chí về văn hóa: đánh giá mức độ tuân thủ các quy định văn hóa trong lớp như đúng giờ, giao tiếp lịch sự, trang phục gọn gàng, sạch sẽ, không hút thuốc lá, sử dụng ngôn từ lịch sự và phù hợp.
- Hệ số điểm: Các tiêu chí trên có thể được tính điểm và được quy định hệ số điểm khác nhau tùy theo mức độ quan trọng của tiêu chí. Ví dụ, tiêu chí học tập có hệ số điểm cao nhất, tiêu chí đoàn thể có hệ số điểm thấp hơn và tiêu chí văn hóa có hệ số điểm thấp nhất.
- Giải thưởng và khen thưởng: Để thúc đẩy tính đoàn kết, sự cố gắng và thành tích trong học tập, các giải thưởng và khen thưởng nên được đưa ra. Các giải thưởng và khen thưởng có thể được trao cho các tổ hoặc các cá nhân có thành tích xuất sắc trong thi đua. Các giải thưởng và khen thưởng có thể bao gồm các chứng nhận, bằng khen, tiền thưởng hoặc các phần thưởng khác tùy thuộc vào khả năng và tình hình của lớp học. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo rằng giải thưởng và khen thưởng được trao công bằng và có tính khách quan.
- Tổng kết và đánh giá cuối cùng, cần phải có một quá trình tổng kết và đánh giá kết quả của các hoạt động thi đua để đưa ra những bài học và kinh nghiệm trong quá trình quản lý và tổ chức. Việc đánh giá nên được thực hiện dựa trên các tiêu chí đã được đưa ra trước đó, bao gồm cả tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Nếu các tổ hoặc cá nhân nào có kết quả không đạt được mục tiêu, thì cần phải xem xét nguyên nhân và đưa ra các biện pháp để cải thiện. Trong trường hợp kết quả của các tổ hoặc cá nhân vượt qua mức tiêu chuẩn, thì nên khen thưởng và động viên để tiếp tục duy trì và phát huy.
Như vậy, việc thi đua trong lớp học là một hoạt động quan trọng để thúc đẩy tính cạnh tranh lành mạnh và tăng cường đoàn kết trong lớp học. Tuy nhiên, cần phải có sự lãnh đạo và tổ chức chặt chẽ để đảm bảo tính công bằng và tính khách quan trong quá trình thi đua.
2. Cách tính điểm thi đua trong lớp
2.1. Điểm nề nếp
Vi phạm nội dung nào thì trừ nội dung đó, trừ tối đa nội dung của mục đó/ buổi học.
2.2. Điểm hoạt động và các phong trào của Đội
Theo đợt thi đua cộng điểm thành tích và điểm thưởng trừ điểm theo qui định từng hoạt động. Lớp không tham gia hoạt động sẽ bị khống chế ở đợt thi đua đó, không được xếp loại tốt.
2.3. Xếp loại trong tuần
Là tổng điểm thi đua của các mục mà chi đội đã dành được trong tuần, lớp nào đạt điểm cao thì lớp đó được xếp thứ tự cao và ngược lại
2.4. Xếp loại thi đua theo đợt, học kỳ, năm học
* Thi đua theo đợt:
- Thi đua đợt 1 = điểm trung bình của tuần 1 đến tuần 9.
- Thi đua đợt 2 = điểm trung bình của tuần 10 đến tuần 18.
- Thi đua đợt 3 = điểm trung bình của tuần 19 đến tuần 27.
- Thi đua đợt 4 = điểm trung bình của tuần 28 đến tuần 35
* Thi đua theo học kỳ:
- Thi đua HKI = điểm trung bình của thi đua đợt 1 và 2.
- Thi đua HKII = điểm trung bình của thi đua đợt 3 và 4.
* Thi đua cả năm = điểm trung bình của thi đua HKI và HKII
3. Mẫu thang điểm thi đua THCS
A. Quy định theo dõi thi đua ngoài giờ học tập
I. Hoạt động ngoài giờ
Chấm điểm theo 6 mục: đúng giờ tối đa 5 điểm: đồng phục 5 điểm, vệ sinh 5 điểm, truy bài 10 điểm, hát 4 điểm, TD đầu giờ (thứ 2 chào cờ 8 điểm)
Một ngày số điểm chấm tối đa các mục trên là 50 điểm
Điểm tuần = Tổng điểm + điểm thưởng - điểm phạt
- Loại A: đạt từ 250 điểm trở lên
- Loại B: từ 200 điểm đến 249 điểm
- Loại C: từ 150 điểm đến 199 điểm
- Loại D: dưới 150 điểm
Điểm tháng = điểm trung bình cộng của 4 tuần
1. Đúng giờ: Sau khi có hiệu trống truy bài, cờ đỏ các lớp đi theo dõi, nếu học sinh đi muộn thì mỗi học sinh đi muộn trừ 1 điểm.
2. Đồng phục: (mũ trắng, khăn quàng. Ngày thứ 2,4,6 quần sẫm màu, áo xanh có phù hiệu, sơ vin, đi giày, thứ 2 có ghế, thứ 4,6 có thể quả bông) nếu 1 học sinh thiếu 1 trong các đồng phục trên trừ 0,5 điểm.
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh muộn trừ 1 điểm, lớp bẩn trừ 1 điểm, Ngoài lớp bẩn trừ 1 điểm.
- Chưa lau bảng trừ 05, điểm, chưa giặt dẻ lau bảng trừ 0,5 điểm.
- Chưa lấy nước trừ 0,5 điểm, bàn ghế chưa ngay ngắn trừ 0,5 điểm.
4. Truy bài:
- Không có cán bộ lớp điều hành trừ 1 điểm.
- Mất trật tự, đi lại tự do (trừ bàn bài, kiểm tra bài ở nhà) mỗi học sinh vi phạm trừ 0,5 điểm.
- Một học sinh không truy bài không lý do trừ 2 điểm.
5. Hát:
- Quy định một buổi học hát 2 lần (đầu giờ và giữ giờ). Nếu không hát không có điểm.
- Trong khi hát mà học sinh không hát, nô nghịch, nói chuyện trừ 0,5 điểm.
6. Thể dục (ca múa hát)
- Một học sinh ra xếp hàng chậm trừ - 0,5 điểm.
- Một học sinh không thẳng hàng trừ - 0,5 điểm.
- Một học sinh không tập (ngồi trong lớp, bỏ đội hình) trừ -1 điểm.
- Trong khi tập nói chuyện, nô nghịch trừ -1 điểm.
- Đội hình của lớp không nhiệt tình, không đều đẹp tùy vào mức độ trừ từ 3 đến 5 điểm.
*Chào cờ: (chấm vào phần thể dục)
- 1 học sinh không hát quốc ca, đội ca, hô đáp khẩu hiệu trừ 0,5 điểm.
- Cả lớp hát nhỏ trừ 2 điểm. Đội hình không thẳng hàng trừ 1 điểm.
- 1 học sinh mất trật tự không tập trung trừ 0,5 điểm.
- 1 học sinh bỏ giờ chào cờ trừ 1 điểm.
- 1 học sinh bị gọi lên đứng trước cờ vì mất trật tự trừ 1 điểm.
Điểm thưởng
- 1 học sinh được tuyên dương gương tốt cộng 1 điểm.
- Chi đội có hoạt động điểm, hoạt động đội tốt, tùy từng mức độ sẽ thưởng điểm từ 5 đến 20 điểm.
Điểm phạt
- Cờ đỏ không họp trừ 5 điểm, cờ đỏ không nộp sổ trừ 5 điểm, cờ đỏ đứng không đúng vị trí trừ 10 điểm, cờ đỏ ghi thiếu các mục trong sổ trừ 5 điểm.
- Cờ đỏ nộp sổ muộn trừ 2 điểm, không xin chữ ký GVCN trừ 2 điểm (số điểm trừ cờ đỏ sẽ trừ vào điểm thi đua của lớp).
- Ban chỉ huy chi đội (cán bộ lớp), xem ghi chép sổ chi đội, các em được gọi vào đội nghi thức, văn nghệ, tuyên truyền măng non nếu không họp hoặc đến muộn, không nộp các nội dung và không thực hiện các nội dung theo yêu cầu của tổng phụ trách đội bị trừ điểm thi đua vào lớp theo mức độ vi phạm.
- Một học sinh có những hành vi xấu (cờ đỏ theo dõi) như nói tục, đánh nhau, ăn quà vặt, ăn trộm, nhặt được của rơi không trả lại người mất, vẽ bậy.... trừ 1 điểm.
II. Học tập
- Mỗi tuần 300 điểm
- Giờ học khá trừ 2 điểm
- Giờ trung bình trừ 5 điểm
- Giờ học yếu trừ 10 điểm
- Điểm tốt: 1 điểm tốt (9,10) cộng điểm
- Điểm xấu: 1 điểm xấu (dưới 5) trừ 1 điểm (Đối với điểm của nhóm thì mỗi nhóm tính 1 điểm tốt hoặc 1 điểm xấu)
* Lớp đạt 1 tuần học tốt + 3 điểm lớp A, 6 điểm với lớp B, C.
B. Biểu điểm chuyên cần: Mỗi tháng cho 100 điểm trên 1 lớp
- Nếu một học sinh nghỉ học không phép trừ 5 điểm (mỗi tiết trừ 1 điểm).
- Nghỉ có giấy xin phép của bố (mẹ) 5 lượt học sinh trừ 1 điểm.
C. Biểu điểm ghi sổ đầu bài: mỗi tháng cho 100 điểm 1 lớp
- Nếu không ghi đủ các mục quy định trong sổ: - 10 điểm.
- Không ghi đầu bài và không xếp loại 1 tiết học: - 2điểm.
- Thiếu phần tổng kết cuối tuần (5 ý): - 5 điểm.
- Nộp sổ muộn - 5 điểm
D. Biểu điểm lao động: cho 100 điểm/ buổi lao động
- Mỗi em học sinh nghỉ không lý do - 5 điểm.
- Không có giáo viên chủ nhiệm chỉ đạo - 20 điểm.
- Đi lao động không đúng giờ -3 điểm/ học sinh.
- Không an toàn trong lao động - 30 điểm/ 1 tai nạn.
- Kết quả lao động: lấy 100 điểm trừ đi các điểm mà lớp vi phạm.
Điểm lao động của tháng là trung bình cộng điểm của các buổi lao động trong tháng.
4. Mẫu thang điểm thi đua THPT
1. Thang điểm trừ
Mục | Stt | Nội dung trừ | Điểm trừ |
Sĩ số | 1 | Vắng học có phép (Có giấy nằm viện không trừ). | 5/1lượt |
2 | Vắng học không phép. | 20/1lượt | |
3 | Trốn học (GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài). | 50/1lượt | |
4 | Đi học trễ <=7h00; vào lớp trễ; ngồi dưới căn-tin, tập trung ngoài lan can khi chuông tập trung đã reo. | 30/1lượt | |
5 | Trễ sau 7h00, về giữa buổi (KP) | 50/1lượt | |
6 | Vắng các tiết đầu (có phép) | 5/lượt | |
7 | Vắng các tiết đầu (không phép) | 15/ lượt | |
8 | Không thực hiên lao động công ích (khi vi phạm đi trễ) - có xin phép | 30/1lượt | |
9 | Không thực hiên lao động công ích (khi vi phạm đi trễ) - không xin phép | 50/1lượt | |
Tác phong | 1 | Mặc không đúng đồng phục của trường; quần, áo sai thiết kế; mang giày, dép không đúng quy định, không có bảng tên. | 20/HS |
2 | Để tóc không phù hợp với học sinh (quá dài hoặc quá ngắn, tạo hình, …), để móng tay dài, son môi; trang điểm lòe loẹt; không bỏ áo vào trong quần; không đeo cà vạt đối với nữ; đeo bảng tên không nghiêm túc (giấu vào túi, che ảnh, dán hình thù kỳ dị …); dây thắt lưng hình thù kỳ dị, màu sáng. | 10/HS | |
3 | Tóc nhuộm màu sáng. | 40/HS | |
4 | Học sinh có hành động khiếm nhã, vô lễ với GV, NV. | 100/HS | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì GVBM yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học (và ghi nhận vào sổ đầu bài) | |||
Nề nếp | 1 | - Giờ truy bài: Không nghiêm túc, mất trật tự; sử dụng điện thoại chạy lung tung,.. - Ăn trong phòng học | 50/lớp 20/HS |
2 | - Sau giờ ra chơi (tiết 3): lớp ổn định chậm (GVBM dạy tiết 3 ghi nhận). - Tập trung SHDC chậm. | 20/lớp | |
3 | Trốn giờ sinh hoạt dưới cờ. | 50/HS | |
4 | Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức. | 30 | |
5 | Không nộp sổ trực, lớp không nộp sổ đầu bài. | Xếp hạng cuối | |
6 | Cờ đỏ lớp bỏ trực, trực không nghiêm túc, không hoàn thành nhiệm vụ, .. | 50/lượt vi phạm | |
7 | Cờ bạc trên lớp (trong toàn bộ thời gian trong nhà trường) | 50/HS | |
Học tập | 1 | Mỗi giờ học GV dạy xếp loại A - | 15 |
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B | 20 | ||
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B- | 25 | ||
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại C | 30 | ||
GV không xếp loại tiếp học | 30 | ||
2 | Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu. | 10/HS | |
3 | Sử dụng ĐTDĐ, Tablet, thiết bị nghe nhạc trong giờ học (kể cả mở xem giờ) (và bị nêu tên trước toàn trường trong giờ SHDC, HS và PHHS đến viết cam kết, là căn cứ để xếp loại thi đua, hạnh kiểm, khen thưởng đối với HS và tập thể lớp đó) | 50/1lượt | |
Trật tự | 1 | Nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành các yêu cầu của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở. (Có ghi nhận sổ đầu bài) | 20/lượt |
2 | Học sinh vi phạm bị nhắc nhở trong giờ chào cờ | 20/lượt | |
3 | Lớp bị nhận xét ồn, không tập trung (nhận xét chung) | 100/lần | |
4 | Lớp bị ghi nhận thụ động, ít phát biểu, tương tác, .. | 20/lần | |
Vệ sinh | 1 | Học sinh để rác không đúng quy định, trực nhật chậm, vệ sinh không đạt, bảng dơ, thiếu giẻ lao, phấn, … | 50 |
2 | Mang đồ ăn, nước uống; ăn trong lớp. | 20 | |
3 | Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần (SHDC). | 50 | |
4 | Các vật dụng trong lớp không gọn gàng, ngăn nắp, đặt không đúng vị trí, các biểu bảng, cờ thi đua treo nhếch nhác, … | 50 | |
Phong trào | 1 | Không tham gia phong trào do các Đoàn thể phát động | 100 |
2 | Tham gia không đúng thành phần, không đủ số lượng, không đúng hạn: | 50 | |
Quy định cấm | 1 | Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ trực lớp. | 50 |
2 | Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can… | 50 | |
3 | Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức; bấm tai, .. | 50 | |
4 | Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm). | 100 | |
5 | Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép. | 50 | |
6 | Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm). | 100 | |
7 | Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy phân khối lớn đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá quy định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm), chạy xe lạng lách, … | 50 | |
8 | Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường. | 30 | |
9 | Mang hoặc sử dụng thuốc hút trong trường, lớp. | 100 | |
10 | Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu). | 50 | |
11 | Sử dụng điện thoại di động trong giờ học. | 50 | |
12 | Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường). | 50 | |
13 | Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường). | 50 | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị xem xét hạnh kiểm. |
2. Thang điểm cộng
STT | Nội dung cộng | Điểm cộng | |
1 | Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm) | 10 - 50 | |
2 | Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ A) | 50 | |
3 | Mỗi tiết được GVBM nhận xét tích cực | 50 | |
4 | Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi…) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng | 50 | |
5 | Tham gia hỗ trợ nhà trường trong công tác tổ chức các ngày lễ, hội: dọn dẹp, vệ sinh, sắp xếp bàn ghế, chuẩn bị sân khấu, âm thanh, … | 10/HS | |
6 | Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), lao động hỗ trợ khâu tổ chức,… | 20 | |
7 | Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng, trễ học, trốn học, về giữa buổi) | 5-0 | |
8 | Lớp cử đúng, đủ thành phần tham gia phong trào do Đoàn thể phát động như: Văn nghệ, TDTT, … | 50 | |
Nếu có tham gia phong trào và đạt giải | I | 40 | |
II | 30 | ||
III | 20 | ||
KK | 10 |
5. Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp số 1
A. NHỮNG QUY ĐỊNH: | ĐIỂM |
I. NỀ NẾP, KỶ CƯƠNG: | |
1. Giờ giấc: | |
1.1. Vắng học hoặc bỏ tiết, bỏ sinh hoạt tập thể có phép. | -1đ/lần |
1.2. Trễ sinh hoạt đầu giờ, đầu tiết. | -1đ/lần |
1.3. Bỏ tiết học không phép hoặc xin ra ngoài nhưng không vào lớp | -2đ/lần |
1.4. Vắng học hoặc vắng sinh hoạt tập thể không phép. | -3đ/lần |
* Lưu ý:Trường hợp vắng do nằm viện, gia đình có tang, nhà cháy (có GVCN xác nhận) hoặc do Nhà trường cử đi tham gia các hoạt động sẽ không bị trừ điểm. | |
2. Quần áo, giày dép, đầu tóc: | |
2.1. Quần áo, giầy dép, đầu tóc không đúng quy định khi đi học. | -5đ/lần |
2.2. Sơn móng tay, móng chân khi đi học. | -5đ/lần |
2.3. Nam đeo khuyên tai (bông tai) | -5đ/lần |
* Lưu ý: a. Quy định chung về quần áo, giày dép, đầu tóc như sau: - Quần tây: màu đen hoặc xanh đen, kiểu dáng đơn giản, có mang dây thắt lưng. - Áo: sơ mi trắng, kiểu dáng đơn giản (có bâu, không viền hoặc dán các hoạ tiết khác màu, lấp lánh). - Váy: đúng như nhà trường bán (không được cắt ngắn, phải đeo dây áo) - Giày hoặc dép (có quai hậu):không mang dép kẹp, dép xỏ ngón, dép lê. - Tóc: để màu tự nhiên, không nhuộm; đối với nam tóc cắt ngắn gọn gàng (không chừa đuôi hoặc không dài che phủ gáy, che phủ tai, che phủ mắt, không cạo trọc). c. Riêng đối với môn học Thể dục thì học sinh đồng phục theo qui định của bộ môn (Quần áo thể dục, mang giày bata) | |
3. Bảng tên, Khăng quàng đỏ: | |
3.1. Không đeo bảng tên hoặc đeo bảng tên không đúng quy định. | - 2đ/lần |
3.2. Đội viên không đeo khăn quàng đỏ | - 2đ/lần |
*Lưu ý: Trường hợp HS bị mất bảng tên (có xác nhận của GVCN) chỉ bị trừ một lần 2 điểm và sẽ không tiếp tục trừ trong thời gian làm lại (nhưng thời gian làm lại không quá 7 ngày). | |
4. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ: | |
4.1. Một học sinh trong lớp không xếp hàng hoặc xếp hàng không nghiêm túc hoặc không hát đầu giờ. | - 1đ/lần |
4.2. Cả lớp xếp hàng không nghiêm túc hoặc hát đầu giờ không nghiêm túc. | - 3đ/lần |
4.3. Cả lớp không xếp hàng hoặc không hát đầu giờ. | - 5đ/lần |
5.Ý thức vệ sinh, bảo vệ của công: | |
5.1. Vệ sinh lớp, hành lang, cửa kính không sạch; bàn ghế sắp xếp không ngay ngắn. | - 2đ/lần |
5.2. Không đổ rác hoặc bỏ rác không đúng nơi quy định | - 3đ/lần |
5.3. Viết, vẽ bậy trên bàn ghế, trên tường. | - 3đ/lần |
5.4. Mang đồ ăn, thức uống vào lớp học hoặc ăn uống trong khuôn viên trường (trừ nước lọc). | - 3đ/lần |
5.5. Ngồi, đứng, đi trên bàn. | - 5đ/lần |
5.6. Không tắt đèn, quạt trước khi ra về hoặc trong giờ ra chơi, giờ chào cờ, giờ đi học ở khu thực hành, giờ học thể dục. | - 5đ/lần |
5.7. Phá hoại hoa, cây xanh, tài sản nhà trường | - 10đ/lần |
5.8. Sao đỏ xếp loại C | - 10đ/lần |
6. Sổ theo dõi tiết học (sổ đầu bài): | |
6.1. Một tiết học không phê ký. | - 1đ/lần |
6.2. Một ngày không ghi đầy đủ thống kê HS vắng, trễ, bỏ tiết vào sổ (không có vắng, trễ, bỏ tiết thì ghi: 0) | - 1đ/lần |
6.3. Không nộp sổ đúng nơi quy định vào cuối mỗi buổi học. | - 2đ/lần |
6.4. Gian lận sĩ số hoặc làm mất sổ đầu bài. | - 5đ/lần |
7. Quy định khác: | |
* Bị trừ điểm thi đua tuần: | |
7.1. Làm việc riêng, mang theo tập, sách, báo trong giờ chào cờ. | - 1đ/lần |
7.2. Không nộp cờ thi đua về phòng Giám thị vào tiết cuối ngày thứ 6 hàng tuần. | - 2đ/lần |
7.3. Không xuống xe khi ra, vào cổng trường. | - 3đ/lần |
7.4. Mang điện thoại và đồ vật nguy hại vào trường. | - 5đ/lần |
7.5. Nói tục, chửi thề, đối xử thô lỗ với bạn bè, có biểu hiện vô lễ hoặc thiếu tôn trọng GV, CBNV nhà trường. | - 10đ/lần |
7.6. Hút thuốc lá trong khuôn viên trường. | - 10đ/lần |
7.7. Đánh bạc, cá cược dưới mọi hình thức; lưu hành văn hoá phẩm đồi truỵ | - 10đ/lần |
7.8. Đem hung khí, vật sắc nhọn có thể gây sát thương khi đi học hoặc tham gia các hoạt động giáo dục dù sử dụng hay chưa sử dụng. | - 5đ/lần |
* Bị trừ điểm thi đua giai đoạn: | |
7.10. Vô lễ với giáo viên, CBNV nhà trường. | - 10đ/lần |
7.11. Lớp có HS vi phạm luật giao thông, có HS tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường. | - 10đ/lần |
7.12. Vi phạm kiểm tra. | - 10đ/lần |
7.13. Lớp không tham gia các phong trào thi đua theo chủ điểm, hoạt động chủ đề, hoạt động sinh hoạt tập thể, ngoại khoá, ngoại khóa giờ chào cờ do Đoàn trường, Tổ chuyên môn, Nhà trường tổ chức. | - 10đ/lần |
7.14. Vắng các buổi sinh hoạt tập thể, ngoại khoá do Đoàn trường, Tổ chuyên môn, Nhà trường tổ chức (có quy định tính sĩ số học sinh). | - 1đ/HS/lần |
7.15. Lớp không chăm sóc cây xanh, bồn hoa được phân công (khi Đoàn trường kiểm tra định kỳ) | - 10đ/lần |
7.16. Thu, nộp các khoản tiền không đúng quy định (chậm, đăng nộp thiếu, không nộp) | - 10đ/lần |
II. HỌC TẬP: | |
1. Giờ học (tiết học): | |
1.1. Xếp loại A | Không trừ |
1.2. Xếp loại B | - 1đ/giờ |
1.3. Xếp loại C | - 2đ/giờ |
1.4. Xếp loại D | - 3đ/giờ |
2. Ngày học kiểu mẫu và tuần học kiểu mẫu, tổ chức sinh hoạt dưới cờ vào ngày đầu tuần: | |
2.1. Ngày học kiểu mẫu: - 1 buổi học toàn tiết A | + 1đ/tuần |
2.2. Tuần học kiểu mẫu: - 1 tuần học toàn tiết A | + 10đ/tuần |
2.3. Tổ chức tốt sinh hoạt dưới cờ | + 15/tuần |
2.4. Tổ chức không tốt sinh hoạt dưới | - 10đ/tuần |
2.5. Không tổ chức sinh hoạt dưới cờ | - 30đ/lần |
III ĐIỂM THƯỞNG: | |
1. Sao đỏ xếp loại A | + 10đ/tuần |
2. Lớp không vi phạm nội quy trong tuần | + 10đ/tuần |
3. Lớp có học sinh nhặt được của rơi trao trả cho người đánh rơi hoặc gửi về cho đoàn trường, nhà trường để chuyển đến người đánh rơi. | + 5đ/tuần |
4. Tập thể lớp và cá nhân đạt các giải I, II, III, Khuyến khích trong các hoạt động phong trào do Liên Đội trường, Nhà trường tổ chức. * Lưu ý: Nếu tập thể hoặc cá nhân đạt nhiều giải thưởng trong cùng một nội dung thì chỉ tính điểm cộng cho giải cao nhất. | Điểm tương ứng: +2, +3, +3, +5 vào tổng kết thi đua giai đoạn |
5. Mua 5 báo Đội | + 5đ/tuần |
6. Nộp 5 bài thi giải Lê Qúy Đôn | + 5đ/tuần |
B. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT: | |
I. KHEN THƯỞNG: | |
1. Hàng tuần: Các lớp đạt thứ hạng I, II, III trong thi đua sẽ nhận được cờ thi đua do Liên Đội trường trao vào tiết chào cờ, thứ hai hàng tuần. | |
2. Theo từng giai đoạn và năm học: Khen thưởng cho các lớp thi đua đạt thứ hạng I, II, III đối với nhóm I (các lớp thuộc ban KHTN) và hạng I, II, III, IV, V đối với nhóm II (các lớp thuộc ban Cơ bản) theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường. | |
II. KỶ LUẬT: Trường hợp vi phạm nội quy tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lí theo quy định của nhà trường, theo Điều lệ đoàn và theo Điều lệ trường THCS. | |
C. XẾP LOẠI THI ĐUA: | |
1. Hàng tuần:
* Lưu ý: Nếu lớp không có sao đỏ, làm mất sổ đầu bài, vô lễ, mang điện thoại, không tham gia phong trào sẽ bị hạ 1 bậc thi đua. | |
2. Hàng tháng: - Hạng A: Đạt tổng điểm là 85 điểm - Hạng B: Đạt tổng điểm là 70 điểm - Hạng C: Đạt tổng điểm là 50 điểm - Dưới 50 điểm không xếp thi đua tuần * Lưu ý: Nếu lớp có 1 tuần không xếp thi đua thì sẽ bị hạ 1 bậc thi đua, có 2 tuần không xếp thi đua thì có 2 tháng bị hạ 1 bậc thi đua, có 3 tuần không xếp thi đua thì có 3 tháng bị hạ 1 bậc thi đua | |
3. Học kỳ: - Hạng A: Đạt tổng điểm là 85 điểm - Hạng B: Đạt tổng điểm là 70 điểm - Hạng C: Đạt tổng điểm là 50 điểm - Dưới 50 điểm không xếp thi đua tuần * Lưu ý: Nếu lớp có 1 tháng hoặc 4 tuần không xếp thi đua thì bị hạ 1 bậc thi đua, có 2 tháng hoặc 8 tuần không xếp thi đua thì bị hạ 2 bậc thi đua, có 3 tháng hoặc 12 tuần không xếp thi đua thì không xếp thi đua, có học sinh ra hội đồng kỹ luật bị hạ 1 bậc thi đua. |
6. Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp số 2
I - Điểm thưởng trong tuần:
- Tổ không có học sinh vắng không phép trong tuần được 50 điểm/1 tuần.
- Tổ không có học sinh vi phạm về đồng phục (kể cả họ trái buổi) được 50 điểm/tuần.
- Tổ không có học sinh vi phạm tác phong, ngôn phong được 50 điểm /tuần
- Tổ ổn định tốt 15 phút ôn bài đầu giờ (không học sinh rời chỗ ngồi, không mất trật tự…) được 50 điểm/tuần.
- Học sinh có điểm kiểm tra miệng được: 8, 9 điểm + 3 điểm/hs, được 10 điểm được cộng: +5 điểm/hs.
- Cá nhân phát biểu bài trong giờ học: +1 đ/lần
II. Điểm phạt trong tuần:
1. Chuyên cần
- Đi học trễ, vào lớp sau giáo viên, nói chuyện - 5đ /lần
- Vắng học không phép (bố, mẹ không xin phép GVCN) - 5đ/buổi/hs
- Trốn học (cúp tiết) -5đ/buổi/hs
- Vắng có phép: - 3 đ/buổi/hs
2. Học tập
- Điểm kiểm tra miệng kém 0, 1, 2: - 10 đ, điểm 3, 4: -5 đ
- Quay cóp khi làm bài kiểm tra: -10 đ/lần
- Không chép bài: -10 điểm
3. Đạo đức, tác phong….
- Học sinh làm lớp bị giờ: Khá – 5 điểm/tiết, Trung bình: -10 điểm/tiết.
- Không áo đồng phục -10 điểm/1 lần vi phạm.
- Mất trật tự trong giờ học, giờ chào cờ, bị ghi tên trong sổ ghi đầu bài trừ: 10 điểm/1 lần vi phạm.
- Không tham gia lao động, trực nhật vệ sinh lớp học, các hoạt động tập thể của lớp trừ 20 điểm/1 lần vi phạm.
- Vi phạm an toàn giao thông: -10 đ/lần
- Xả rác trong lớp, trường; mang đồ ăn nước uống vào lớp: -5 đ/lần
- Viết vẽ bậy lên tường, bàn -5 đ/lần
- Ngồi lên bàn hoặc xô đổ bàn ghế trừ -5 điểm/1 lần vi phạm
- Nói tục, chửi thề: - 5 điểm/1 lần vi phạm.
7. Mẫu thang điểm thi đua các tổ năm học 2024 - 2025
TRƯỜNG………………..
LỚP…………… Năm học: 20…-20…
QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA TRONG TUẦN CỦA TỔ…….
Tổng điểm: 100 điểm/tuần/tổ
Nội dung | Điểm | ||
1. Chuyên cần: 10 điểm | |||
Đi học đầy đủ | + 5 | ||
Nghỉ học không phép (lượt học sinh) | - 8 | ||
Nghỉ quá 5 học sinh/tuần | - 5 | ||
2. Hoạt động trong giờ học: 20 điểm | |||
Cả tuần không có học sinh đi muộn, không có hiện tượng ra ngoài giờ học không có lý do chính đáng, không mất trật tự trong giờ, mang sách vở đầy đủ, học và làm bài cũ trước khi đến lớp. | + 5 | ||
Đi học muộn (sau trống đánh) | - 5 | ||
Ra ngoài cổng trường không lý do chính đáng. | - 5 | ||
Mất trật tự, các lỗi về nề nếp, học tập trong giờ học học bị ghi vào SĐB. | - 5 | ||
Bỏ giờ, bỏ tiết | - 8 | ||
3. Trực nhật, vệ sinh: 10 điểm | |||
Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực của tổ cả tuần, thực hiện trực nhật đúng phân công của lớp. | + 5 | ||
Khu vực của tổ tự quản bẩn (Còn rác bẩn, vỏ bánh, vỏ kẹo rơi vãi…) | - 2 | ||
Bàn ghế không thẳng hàng | - 2 | ||
Viết vẽ bẩn lên tường, bàn ghế (phải khôi phục lại nguyên trạng) | - 5 | ||
Để lại đồ dùng, giày dép, mũ, ... trong lớp bừa bộn. | - 2 | ||
Mang đồ ăn, thức uống vào lớp học (tính trên lượt HS) | - 5 | ||
4. Trang phục và thẻ học sinh: 10 điểm | |||
Cả tuần không có học sinh vi phạm các lỗi về đồng phục | + 5 | ||
Không thực hiện đúng quy định đồng phục theo mùa. | - 5 | ||
Không đi dép quai hậu (hoặc giầy). | - 5 | ||
Không đeo thẻ học sinh khi đến trường | - 5 | ||
Học sinh nhuộm tóc màu phản cảm (xanh, đỏ, ...), trang điểm. | - 5 | ||
5. Sinh hoạt đầu giờ: 10 điểm | |||
Cả tuần thực hiện đúng quy định về sinh hoạt đầu giờ | + 5 | ||
Không sinh hoạt đầu giờ | - 5 | ||
Có thành viên mất trật tự (Dù có sinh hoạt) | - 3 | ||
6. Sinh hoạt tập thể, chào cờ, tham gia các hoạt động phòng trào: 10 điểm | |||
Tham gia đầy đủ, đúng quy định các hoạt động tập thể | + 5 | ||
Học sinh xuống tập trung muộn, xếp hàng muộn | - 5 | ||
Học sinh ở lại lớp không đúng quy định. | - 5 | ||
Học sinh mất trật tự, đi lại tự do trong giờ tập trung. | - 10 | ||
Không tham gia đúng, đủ, nghiêm túc các hoạt động do nhà trường điều động. | - 10 | ||
Không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ, đúng hạn các hoạt động phong trào, hội thi, cuộc thi, các hoạt động chung, … | - 10 | ||
7. Đánh giá giờ học: 30 điểm | |||
Có học sinh kiểm tra miệng hoặc bài kiểm tra đạt điểm cao 9, 10 | + 5 | ||
Mất trật tự (tính theo mỗi học sinh) | - 5 | ||
Có học sinh bị ghi vào sổ đầu bài, 1 học sinh không thuộc bài | - 8 | ||
Trên 3 học sinh không học bài, không làm bài | - 10 | ||
Bị giáo viên nhắc nhở (lượt học sinh) | - 3 |
Một số quy định khác:
Trừ 10 điểm/ lượt vi phạm với các lỗi sau:
- Khi lớp có giờ học ngoài trời hoặc tham gia sinh hoạt tập thể ở sân trường, tổ được phân công trực nhật không tắt điện, tắt quạt, khóa cửa.
- Nói tục, chửi thề, dùng ngôn từ thiếu văn hóa
- Nói dối, không trung thực khi tự đánh giá thi đua
- Có thành viên trong tổ để xe ở sân trường không đúng quy định, bị nhắc nhở.
Trừ 20 điểm/ lượt vi phạm các lỗi sau:
- Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử.
- Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
- Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; ứng xử thiếu văn hóa trên mạng xã hội; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, thiếu văn hóa; tham gia các tệ nạn xã hội.
Điểm thưởng khác
Nội dung | Điểm |
Tham gia đạt giải các cuộc thi, hội thi, phong trào của nhà trường, thành phố, tỉnh và đạt giải: | |
- Giải nhất | + 20 |
- Giải nhì | + 15 |
- Giải ba | + 10 |
- Giải khuyến khích | + 5 |
Lưu ý:
- Yêu cầu học sinh phải có mặt trong lớp khi trống vào lớp. Sau thời điểm trống mới đến cửa lớp vẫn tính là đi học muộn và trừ điểm theo quy định. Trừ học sinh coi xe, học sinh làm công tác trực tuần và các trường hợp khác do các thầy cô yêu cầu đi làm nhiệm vụ.
- Các lỗi giáo viên bộ môn ghi vào sổ đầu bài nhưng giờ học không trừ điểm thì tổ vẫn sẽ bị trừ điểm nề nếp theo đúng quy định.
- Điểm của từng ngày chấm, mục chấm có thể là điểm âm (nếu tổ đó có nhiều học sinh bị trừ điểm)
- Các lỗi trừ điểm của tổ phải ghi rõ lý do, họ tên người vi phạm.
- Tổ trưởng chịu trách nhiệm với các lỗi mình ghi, trước khi tổng hợp điểm của ngày, của tuần phải thông báo đến cá nhân bị trừ điểm, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại nếu có.
- Hình phạt bổ sung: Ngoài việc bị trừ điểm thi đua, học sinh vi phạm các điều cấm theo Điều lệ trường sẽ bị Hội đồng kỷ luật nhà trường xem xét các hình thức kỷ luật bổ sung.
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn các Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp cùng hướng dẫn cách chấm điểm thi đua dành cho các bạn học sinh. Từ đó giáo viên có các biện pháp quản lý chủ nhiệm tốt hơn, kết hợp với gia đình để giúp các em tiến bộ hơn.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Giáo dục - Đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp
280,1 KB 08/09/2023 11:31:06 SA
Gợi ý cho bạn
-
Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học - Mẫu phiếu dự giờ cấp tiểu học 2024
-
Mẫu phiếu khảo sát về việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục 2024
-
Kế hoạch đón đoàn thực tập sư phạm năm học 2023-2024
-
8 Mẫu bản cam kết về học tập của học sinh mới nhất 2024
-
Mẫu sổ dự giờ của giáo viên 2024
-
Mẫu sổ chấm cờ đỏ 2024 mới nhất
-
Mẫu đơn xin làm lại sổ Đoàn 2024
-
Mẫu giấy thi tự luận A3 năm 2024 đầy đủ nhất
-
2 Đơn xin phép vắng thi kết thúc học phần 2024
-
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 5 môn Mĩ thuật (3 bộ sách mới)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Đơn đề nghị thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển 2024
Mẫu quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Lịch báo giảng lớp 2 theo chương trình giảm tải năm 2020 - Tuần 25
Mẫu đánh giá, rà soát sách giáo khoa lớp 3 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module MN16
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module TH29
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến