Báo cáo kiểm tra giám sát Đảng viên năm 2024

Báo cáo kiểm tra giám sát Đảng viên năm 2024 được dùng phổ biến hiện nay nhằm báo cáo kết quả kiểm tra các đảng viên qua quá trình thẩm tra, xác minh của đoàn (tổ). Mời các bạn cùng tải về để tham khảo nội dung chi tiết của mẫu báo cáo kiểm tra giám sát đảng viên mới nhất hiện nay.

Kiểm tra, giám sát vừa là phương thức lãnh đạo của Đảng, vừa là nhiệm vụ quan trọng trong công tác xây dựng, bảo vệ Đảng của các cấp ủy, tổ chức đảng. Báo cáo kiểm tra giám sát Đảng viên là mẫu được lập ra để  ổng hợp ý kiến tham gia, góp ý của tổ đảng, báo cáo cho chi ủy để chi ủy báo cáo chi bộ thảo luận, kết luận. Mời các bạn tham khảo 3 mẫu báo cáo tự giám sát đảng viên mới nhất 2022 mà Hoatieu.vn sưu tầm được dưới đây.

1. Báo cáo tự giám sát đảng viên là gì?

Báo cáo giám sát đảng viên là báo cáo về việc kiểm tra toàn bộ các hoạt động công tác, xác minh tiến độ thực hiện các công việc, nhiệm vụ mà đảng viên được giao, thu thập các thông tin, tổng hợp và phân tích nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi thực hiện trái với quy định pháp luật của đảng viên.

Như vậy, thông qua báo cáo giám thì các tổ chức đảng theo dõi, xem xét đánh giá hoạt động nhằm kịp thời tác động để cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên được giám sát chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.

Nguyên tắc giám sát:

- Tổ chức đảng cấp trên giám sát tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên. Tổ chức đảng và đảng viên chịu sự giám sát của Đảng và thực hiện nhiệm vụ giám sát theo sự phân công.

- Việc giám sát phải công khai, dân chủ, khách quan, thận trọng, đúng nguyên tắc, phương pháp công tác đảng, đúng quy định của Điều lệ Đảng.

- Giám sát của Đảng có giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát thường xuyên và giám sát theo chuyên đề.

2. Quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng viên

Theo Quyết định số 354-QĐ/UBKTTW của Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành ngày 22/12/2022 về các quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng, thì có tất cả 07 quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng của ủy ban kiểm tra các cấp, bao gồm:

  • (1) Quy trình giám sát chuyên đề đối với tổ chức đảng, đảng viên;
  • (2) Quy trình kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm;
  • (3) Quy trình kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng;
  • (4) Quy trình kiểm tra tài chính Đảng;
  • (5) Quy trình giải quyết tố cáo tổ chức đảng, đảng viên;
  • (6) Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng, đảng viên vi phạm;
  • (7) Quy trình giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng đối với đảng viên. Về nội dung và các bước thực hiện (bước chuẩn bị, bước tiến hành và bước kết thúc)

3. Điểm mới trong công tác kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ

7 quy trình trên theo Quyết định số 354-QĐ/UBKTTW cơ bản giống với các quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng trước đây, tuy nhiên có một số điểm mới như sau:

Thứ nhất, về trách nhiệm thực hiện, ủy ban kiểm tra các cấp căn cứ 07 quy trình này để tổ chức thực hiện tại địa phương, đơn vị, không phải ban hành quy trình của cấp mình như trước.

Thứ hai, các quy trình kiểm tra, giám sát đối với tổ chức đảng, đảng viên đều quy định rõ về mốc thời gian kiểm tra, giám sát và thời gian làm việc của đoàn. Cụ thể là:

- Đối với Quy trình giám sát chuyên đề đối với tổ chức đảng, đảng viên: Mốc thời gian giám sát không quá 03 năm gần nhất. Thời gian giám sát đối với cấp Trung ương không quá 60 ngày; cấp tỉnh, thành và tương đương không quá 45 ngày; cấp huyện, quận và tương đương không quá 30 ngày; cấp cơ sở không quá 20 ngày. Trường hợp cần thiết, chủ thể giám sát có thể quyết định gia hạn thời gian giám sát nhưng không quá 1/3 thời gian giám sát đối với từng cấp theo quy định.

- Đối với Quy trình kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm: Thời gian kiểm tra đối với cấp Trung ương không quá 120 ngày; cấp tỉnh, thành và tương đương không quá 90 ngày; cấp huyện, quận và tương đương không quá 60 ngày; cấp cơ sở không quá 45 ngày. Trường hợp cần thiết, chủ thể kiểm tra có thể quyết định gia hạn thời gian nhưng kiểm tra nhưng không quá 1/3 thời gian kiểm tra đối với từng cấp theo quy định.

- Đối với Quy trình kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và Quy trình kiểm tra tài chính Đảng: Mốc thời gian kiểm tra không quá 05 năm gần nhất. Thời gian kiểm tra đối với cấp Trung ương không quá 60 ngày; cấp tỉnh, thành và tương đương không quá 45 ngày; cấp huyện, quận và tương đương không quá 30 ngày; cấp cơ sở không quá 20 ngày. Trường hợp cần thiết, chủ thể kiểm tra có thể quyết định gia hạn thời gian kiểm tra nhưng không quá 1/3 thời gian kiểm tra đối với từng cấp theo quy định.

Thứ ba, việc triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra, giám sát và công bố thông báo kết luận đến đối tượng kiểm tra, giám sát ngoài cách làm việc trực tiếp như trước đây thì theo quy trình mới, trường hợp cần thiết có thể triển khai theo hình thức họp trực tuyến hoặc gửi văn bản theo đường công văn. Ngoài ra, đối với Quy trình giám sát chuyên đề đối với tổ chức đảng, đảng viên; Quy trình kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và Quy trình kiểm tra tài chính Đảng, cách làm việc mới này còn có thể được áp dụng khi thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát thay vì phải tổ chức hội nghị để làm việc trực tiếp như trước đây.

Thứ tư, khi có thông báo kết luận của ủy ban kiểm tra thì thành viên ủy ban kiểm tra chỉ đạo và đại diện đoàn kiểm tra, giám sát công bố đến đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan; khác với trước đây phải là đại diện Ủy ban Kiểm tra.

Trên đây là những nội dung mới về quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật của Đảng, ủy ban kiểm tra các cấp trong Đảng bộ Trường Đại học An ninh nhân dân cần nghiên cứu, quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, đặc biệt trong công tác tham mưu cho cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, phải vận dụng linh hoạt các quy trình nói trên; đồng thời, hướng dẫn cho các chi bộ trực thuộc tổ chức thực hiện bảo đảm đúng quy định, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng tại Đảng bộ Trường Đại học An ninh nhân dân.

4. Mẫu kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ

Quy định của Ban Chấp hành Trung ương quy định về công tác kiểm tra, giám sát Đảng viên trong chi bộ như sau:

- Xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Tập trung kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, nhiệm vụ do chi bộ phân công và quy định về trách nhiệm nêu gương, về những điều đảng viên không được làm.

- Giải quyết tố cáo và kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với đảng viên trong chi bộ về thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao; về phẩm chất, đạo đức, lối sống; về thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ cấp trên giao).

Mẫu kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ
Mẫu kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ
ĐẢNG BỘ……..ĐẢNG ỦY ……
Số – BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
….., ngày …… tháng …. năm.....

BÁO CÁO
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
6 tháng… (hoặc năm …) và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng… (hoặc năm …)

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

(Tình hình đơn vị, tổ chức đảng; những thuận lợi, khó khăn triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát)

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

1. Công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy:

– Số tổ chức đảng được kiểm tra: ………………………….

Nội dung ……………………………………………………....

Kết quả: ……………………………………………………….

– Số đảng viên được kiểm tra: ……………………………...

Nội dung ……………………………………………………….

Kết quả: ………………………………………………………..

– Số tổ chức đảng được giám sát: ………………………….

Nội dung ………………………………………………………..

Kết quả: ………………………………………………………...

– Số đảng viên được giám sát: …………………….

Nội dung ………………………………………………………..

Kết quả: ………………………………………………………….

2. Công tác kiểm tra, giám sát của UBKT Đảng ủy:

2.1. Kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số được kiểm tra: …..

– Đối tượng được kiểm tra: Chi bộ: ….. Chi uỷ …..

Kết luận có vi phạm: ………………. trong đó phải xử và đề nghị xử lý: …………….

Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: …………….

Tóm tắt lỗi phạm:

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

2.2. Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số đảng viên được kiểm tra: …..

– Đối tượng được kiểm tra:

+ Đảng uỷ viên: …………………….. Chi uỷ viên ……………………………

+ Đảng viên là cán bộ thuộc diện quản lý của cấp uỷ cơ sở:………………..

+Đảng viên không giữ chức vụ: …………………………….

Kết luận:

– Có vi phạm: …………….. (%) số phải xử lý hoặc đề nghị xử lý: …………………

– Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: ……….

Tóm tắt lỗi phạm:……………………………………

(Chú ý: UBKT Đảng uỷ cơ sở hàng năm nên kiểm tra 1 tổ chức đảng trực thuộc và từ 1-2 đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm).

2.3. Giám sát đảng viên và tổ chức đảng:

* Giám sát thường xuyên theo chương trình và thông qua công tác quản lý đảng viên hàng năm:

– Tổng số tổ chức đảng được giám sát: …………

– Tổng số đảng viên được giám sát: …………....

– Đánh giá kết quả giám sát: ……………………..

* Giám sát theo chuyên đề:

– Đối với tổ chức đảng:

+ Tổng số được giám sát: ……………………….

+ Nội dung giám sát: …………………………….

+ Đánh giá kết quả giám sát: …………………..

– Đối với đảng viên:

+ Tổng số được giám sát: ………………………

+ Nội dung giám sát: ……………………………

+ Đánh giá kết quả giám sát: …………………..

2.4. Xem xét, kết luận những trường hợp vi phạm kỷ luật, quyết định hoặc đề nghị thi hành kỷ luật trong Đảng:

* Hồ sơ đề nghị cấp ủy cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật:

– Tổng số đảng viên: ………………………………..

– Tổng số tổ chức đảng cấp dưới: …………………

* Thi hành kỷ luật đảng viên:

– Số đảng viên bị thi hành kỷ luật: …………………

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ viên cơ sở:….., Chi uỷ viên: ……., Đảng ủy viên bộ phận:….., đảng viên thuộc diện cấp trên quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: ……, đảng viên không giữ chức vụ: ……….

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: …….., Cách chức: …………,

– Thẩm quyền thi hành kỷ luật:

Đảng uỷ cơ sở: ………………………………………………

Chi bộ: ………………………………………………………..

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:………………………..

* Đảng ủy cơ sở thi hành kỷ luật tổ chức đảng:

– Số tổ chức bị thi hành kỷ luật: …………………………….

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ bộ phận:…….., Ban thường vụ:…………

Chi bộ: ………………, Chi uỷ: ………………………..

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: ……..,

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:……………………………

2.5. Giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại về kỷ luật Đảng:

* Giải quyết tố cáo đảng viên:

– Tổng số đơn nhận được: ………

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Đảng uỷ viên: ….., Chi uỷ viên: …….., Cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: …., Đảng viên không giữ chức vụ: ……………………..

– Số đơn phải giải quyết: ………

– Số đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết, đã chuyển cấp thẩm quyền giải quyết: …………………………………………………......

Tóm tắt nội dung tố cáo:…………………………

Kết quả giải quyết:………………………………..

* Giải quyết tố cáo Tổ chức Đảng:

– Tổng số đơn nhận được: ………, Số đơn phải giải quyết: ……………………………

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Chi bộ: ………, Chi uỷ: ……

Tóm tắt nội dung tố cáo:…………………………

Kết quả giải quyết:………………………………..

* Giải quyết khiếu nại kỷ luật:

– Tổng số đơn nhận được: …Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …, đơn nhận trực tiếp: ……………., Số đơn phải giải quyết: ………

Tóm tắt nội dung khiếu nại:………. Kết quả giải quyết:…………………

2.6. Kiểm tra tài chính:………………………………

III/ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG…. (HOẶC NĂM….):

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

IV/ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

Nơi nhận:

- UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp;

- Đảng uỷ …………………………;

- Lưu.

T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ

Chú ý: Báo cáo này đề nghị UBKT cơ sở gửi về UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý.

5. Bản tự kiểm điểm kiểm tra giám sát đảng viên

Bản tự kiểm điểm kiểm tra giám sát đảng viên được lập ra để Đảng viên tự đánh giá, nhận xét về bản thân về việc chấp hành thực thi các quy định của pháp luật và Điều lệ Đảng. Trong bản tự kiểm điểm, Đảng viên phải chỉ ra những ưu điểm và khuyết điểm của bản thân và đưa ra phương hướng hoạt động cho bản thân trong thời gian tiếp theo.

ĐẢNG BỘ…………………

CHI BỘ……………………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……., ngày…/…/…

BẢN TỰ KIỂM TRA ĐẢNG VIÊN CHẤP HÀNH

– Họ tên:…………………………. sinh ngày…/…/…..

– Chức vụ:…………………………………………………

– Đơn vị công tác:………………………………………

– Chi bộ:…………………………………………………..

1. ƯU ĐIỂM

2. VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ:

– Bản thân tôi luôn có lập trường vững vàng kiên định với đường lối của Đảng, chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Gương mẫu tích cực thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trách nhiệm của mình về chuyên môn.

– Có ý thức thực hiện và vận động quần chúng thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của ngành và của trường.

– Kiên quyết đấu tranh, phê phán chống lại các biểu hiện tiêu cực và những hành vi làm trái pháp luật đi ngược với đường lối nghị quyết của Đảng.

– Luôn tự nỗ lực cố gắng phấn đấu tu dưỡng rèn luyện để nâng cao hiểu biết về chính trị, trau dồi kiến thức để ngày càng vững vàng hơn.

3. VỀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC:

Bản thân tôi luôn sống trung thực thẳng thắn, nhiệt tình tích cực trong công tác.Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí xa hoa,có lới sống lành mạnh trong sáng, chăm chỉ làm việc.

– Luôn khiêm tốn.Có ý thức tự giác. Luôn suy nghĩ đến chăm lo đời sống, vật chất, tinh thần.Tích cực đấu tranh, góp ý phê bình và tự phê bình.

4. VỀ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:

Từ khi tôi được phân công, công tác tại trường tiểu học…………………, tôi luôn thực hiện chấp hành nghiêm chỉnh quy chế, nội quy của nhà trường đề ra.

5. VỀ TỔ CHỨC KỈ LUẬT:

– Bản thân tôi luôn chấp hành tốt nghị quyết của chi bộ, có ý thức tổ chức kỉ luật, phục tùng tuyệt đối sự phân công.

– Tham gia đầy đủ sinh hoạt Đảng, đóng Đảng phí đầy đủ trong chi bộ trường tiểu học ……………. và Đảng bộ. Thực hiện nghiêm chỉnh điều lệ của Đảng

– Thực hiện tốt các nội quy, Qui chế của tổ chức Đảng, của cơ quan với các nhiệm vụ được giao.

Một số ưu điểm, thế mạnh tham khảo để điền vào mẫu bản kiểm điểm kiểm tra giám sát đảng viên

6. NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM, HẠN CHẾ

Chưa mạnh dạn phát biểu trước quần chúng, còn nhút nhát

III. PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

– Hướng phấn đấu trong năm: Luôn luôn tu dưỡng, học tập nâng cao năng lực công tác thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, có ý thức tổ chức kỉ luật, nghiêm túc thực hiện mọi đường lối chính sách của đảng và của nhà nước,

Trên đây là phần tự kiểm điểm của bản thân tôi.

Tôi rất mong chi bộ, các đồng chí Đảng viên đóng góp ý kiến xây dựng. Tôi xin nghiêm túc tiếp thu để sửa chữa, tu dưỡng và rèn luyện tôi xin ghi nhận những góp ý của các cấp lãnh đạo để bản tự kiểm điểm được đầy đủ hơn.

IV/ TỰ NHẬN XÉT MỨC PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG.

(Đánh dấu x vào một ô tương ứng)

4.1 Xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.

Không hoàn thành nhiệm vụ.

4.2. Xếp loại chất lượng đảng viên:

Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ.

Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ.

Người tự kiểm điểm
(Kí, ghi rõ họ tên)

ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN, TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG

1/ Đánh giá, phân loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức:

– Nhận xét đánh giá của lãnh đạo trực tiếp quản lý:

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

– Ý kiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác phân loại chất lượng

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

– Kết quả đánh giá, phân loại của cấp có thẩm quyền:

………………, ngày … tháng … năm …

T/M LÃNH ĐẠO CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

2/ Đánh giá, phân loại chất lượng Đảng viên:

– Nhận xét và xếp loại của chi ủy (chi bộ)

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

– Chi bộ phân loại chất lượng

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

– Đảng ủy (chi ủy cơ sở) phân loại chất lượng.

……………., ngày … tháng … năm …..

T/M CHI ỦY …………………………………
(Ký, ghi rõ họ tên)

6. Nội dung kiểm tra, giám sát đảng viên

Đại hội XIII của Đảng nhận định: “Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng được tăng cường, có nhiều đổi mới, đạt kết quả quan trọng; chất lượng, hiệu lực, hiệu quả được nâng lên. Hoạt động kiểm tra, giám sát của cấp ủy, UBKT các cấp được đẩy mạnh, đạt kết quả khá toàn diện, nhất là ở cấp Trung ương. Qua công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng, kỷ cương, kỷ luật của Đảng được siết chặt hơn, có tác dụng cảnh báo, cảnh tỉnh, răn đe, phòng ngừa sai phạm đối với tổ chức đảng và cán bộ, đảng viên”.

Nội dung kiểm tra, giám sát đảng viên nhằm đánh giá đúng thực chất tình hình, từ đó để phòng ngừa, ngăn chặn, điều chỉnh, uốn nắn mọi hành vi của tổ chức và cá nhân. Đối tượng và nội dung kiểm tra, giám sát đều là tổ chức đảng và đảng viên.

7. Báo cáo giám sát đảng viên năm 2024

Báo cáo kiểm tra giám sát Đảng viên

ĐẢNG BỘ KHỐI DN TỈNH HÀ NỘI

ĐẢNG UỶ………………..

Số :……………..

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……., ngày …… tháng …. năm…..

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC

Kiểm tra, giám sát của Đảng ủy………năm …….

Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

Căn cứ các quy định, hướng dẫn của Đảng, cấp ủy, UBKT cấp trên về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật trong Đảng;

Căn cứ Chương trình công tác kiểm tra, giám sát năm ….của Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh;

Thực hiện Quy chế làm việc của Đảng ủy, nhiệm kỳ………….

Đảng ủy……………… xây dựng Chương trình công tác kiểm tra, giám sát năm 20… với các nội dung như sau:

I- Nội dung và chương trình kiểm tra:

– Nội dung kiểm tra: …………………………………………..

– Đối tượng kiểm tra: ………………………………………….

– Lực lượng kiểm tra: …………………………………………

– Mốc thời gian kiểm tra: ……………………………………

– Thời gian tiến hành kiểm tra: ……………………………

– Phương pháp tiến hành: …………………………………..

II- Nội dung và chương trình giám sát:

1- Giám sát thường xuyên:

– Nội dung giám sát: …………………………………

– Đối tượng giám sát:…………………………………

– Lực lượng giám sát:…………………………………

– Phương pháp tiến hành:……………………………

2- Giám sát chuyên đề: (Nội dung xây dựng tương tự như phần kiểm tra)

III- Tổ chức thực hiện

1/ Đảng uỷ, các chi bộ, các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về công tác kiểm tra, giám sát của Đảng, tạo sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và người lao động về kiểm tra, giám sát của Đảng; tạo sự đoàn kết thống nhất, tăng cường kỷ cương, kỷ luật của Đảng.

2/ Các cuộc kiểm tra, giám sát theo chương trình do Đảng uỷ quyết định và thông báo kết quả cho đơn vị, cá nhân được kiểm tra, giám sát biết, thực hiện. Các cuộc kiểm tra, giám sát tổ chức đảng kết hợp kiểm tra, giám sát đảng viên, trước hết là vai trò đồng chí Bí thư cấp uỷ thực hiện nhiệm vụ được giao.

3/ Đồng chí được phân công làm Tổ trưởng có trách nhiệm xây dựng đề cương, phân công nhiệm vụ các thành viên, xây dựng kế hoạch làm việc và thực hiện quy trình kiểm tra giám sát; báo cáo kết quả về Đảng ủy xem xét, quyết định.

4. Các chi bộ căn cứ các nội dung trên, phối hợp UBKT Đảng uỷ thực hiện tốt Chương trình này.

5. Chương trình này có thể được Đảng ủy bổ sung, điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu thực tế và chỉ đạo của cấp ủy cấp trên./.

Nơi nhận:

– BTV Đảng ủy Khối (b/c)

– UBKT Đảng uỷ Khối (b/c);

– Các đ/c Đảng ủy viên (t/h);

– UBKT Đảng ủy (t/h);

– Các chi bộ (t/h);

– Lưu ĐU.

TM. ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

8. Báo cáo kết quả giám sát đảng viên

ĐẢNG BỘ .............

CHI BỘ ...........

Số: -BC/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

........., ngày tháng năm .......

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành đối với đồng chí............................

-----------------------

Thực hiện Quyết định số ...-QĐ/CB, ngày .../.../... của Chi bộ .... về việc kiểm tra đảng viên chấp hành đối với (đảng viên được kiểm tra. ) với nội dung kiểm tra sau: (Phần này ghi từng nội dung kiểm tra theo Kế hoạch đã đề ra).

1) .......................................................................

2) .......................................................................

3) ........................................................................

Qua quá trình thẩm tra, xác minh, Tổ Kiểm tra xin báo cáo kết quả như sau:

I/ Sơ yếu lý lịch đảng viên được kiểm tra:

- Họ và tên: ...........................................................

- Bí danh: .. .............................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: ........................................

- Chức vụ Đảng, Chính quyền, Đơn vị công tác hiện nay: .............................

II/ Kết quả kiểm tra:

1- Các bước tiến hành:

(Qua thẩm tra, xác minh, Đoàn/Tổ Kiểm tra, bản giải trình của đảng viên được kiểm tra và ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân có liên quan, đối chiếu với từng nội dung kiểm tra để nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm nếu có và nguyên nhân, tác hại của đảng viên được kiểm tra)

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

III/ Nhận xét và đề nghị:

1. Nhận xét:

(Đối chiếu với nội dung kiểm tra để có nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm nếu có theo nội dung kiểm tra)

........................................................................

.........................................................................

.........................................................................

2. Đề nghị:

Qua kết quả kiểm tra, Đoàn/Tổ Kiểm tra có những kiến nghị cụ thể sau:

.........................................................................

.........................................................................

........................................................................

Nơi nhận:

- Chi ủy Chi bộ ;

- UBKT Đảng ủy Trường (để báo cáo);

- Lưu: Chi bộ SVHS2.

T/M TỔ KIỂM TRA

9. Báo cáo giám sát đảng viên có dấu hiệu vi phạm

Nội dung chi tiết của mẫu Báo cáo kiểm tra giám sát đảng viên, mời các bạn tham khảo:

ỦY BAN KIỂM TRA....
ĐOÀN (TỔ) KIỂM TRA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
.........., ngày... tháng ..... năm ........

BÁO CÁO
kết quả kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm đối với

Đồng chí: ......................................................

Chức vụ: .......................................................

Đơn vị: ..........................................................

Thực hiện kế hoạch kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với ......................................... nội dung kiểm tra sau:

(Phần này ghi từng nội dung kiểm tra theo kế hoạch đã đề ra).

Qua quá trình thẩm tra, xác minh, Đoàn (tổ) kiểm tra xin báo cáo kết quả kiểm tra như sau:

I/ Sơ yếu lý lịch đảng viên được kiểm tra.

- Họ và tên:

- Bí danh:

- Ngày, tháng, năm sinh:

- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay:

- Dân tộc:

- Trình độ văn hóa:

- Trình độ chuyên môn:

- Trình độ chính trị:

- Ngày vào Đảng

- Ngày chính thức:

- Tóm tắt quá trình công tác:

- Khen thưởng:

- Kỷ luật:

II/ Kết quả kiểm tra.

Qua thẩm tra, xác minh của đoàn (tổ), bản giải trình của (đảng viên được kiểm tra) và ý kiến tham gia, kết luận tại hội nghị của các tổ chức đảng có liên quan, đối chiếu với từng nội dung kiểm tra để nêu rõ đúng, sai, hoặc vi phạm (nếu có) và nguyên nhân vi phạm của đảng viên được kiểm tra

III/ Nhận xét và đề nghị. (phần này tuỳ trưòng trường hợp cụ thể, có những nội dung chỉ để báo cáo cho UBKT cấp kiểm tra, không thông qua tổ chức đảng và đảng viên nơi được kiểm tra khi chưa có kết luận của UBKT)

1. Nhận xét

Đối chiếu với nội dung kiểm tra để có nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm (nếu có) theo nội dung kiểm tra.

2. Đề nghị:

Qua kết quả kiểm tra, đoàn (tổ) có những kiến nghị, đề xuất cụ thể.

10. Hướng dẫn soạn báo cáo tự giám sát đảng viên

Để có một mẫu báo cáo tự giám sát đảng viên đầy đủ nội dung, chính xác nhất Quý khách hàng cần phải đảm bảo:

– Trình bày bố cục rõ ràng, mẫu báo cáo tự giám sát đảng viên sử dụng đúng theo quy định của cơ quan, đơn vị và nội dung xây dựng phải phù hợp.

– Phải trình bày báo cáo sạch sẽ, không sai lỗi chính tả.

– Văn bản sử dụng dễ hiểu, đơn giản, phù hợp.

– Nội dung báo cáo giám sát đảng viên phải thể hiện rõ:

+ Đối tượng kiểm tra.

+ Lực lượng kiểm tra.

+ Mốc thời gian kiểm tra.

+ Thời gian tiến hành kiểm tra.

+ Phương pháp tiến hành.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn báo cáo tự giám sát Đảng viên mới nhất 2024 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
27 139.717
0 Bình luận
Sắp xếp theo