Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí 2024
Tải mẫu nhận xét đánh giá SGK Lịch sử và Địa lí lớp 9
- Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 KNTT
- Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 CTST
- Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 Cánh Diều
- Phiếu cá nhân lựa chọn SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí - mẫu 1
- Mẫu phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí
- Phiếu cá nhân lựa chọn SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí - mẫu 2
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí của cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác góp ý, nhận xét, đánh giá lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 9 cho năm học 2024-2025.
Lưu ý: Trong file tải về còn nhiều mẫu đánh giá, nhận xét SGK mới lớp 9 môn Lịch sử Địa lí. Mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để xem thêm chi tiết.
Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 KNTT
PHÒNG GDĐT .... TRƯỜNG THCS ..... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ.
Tên sách: Lịch sử và địa lí 9.
Tổng chủ biên (Chủ biên): - Vũ Minh Giang (Tổng Chủ biên xuyên suốt phần Lịch sử), Nghiêm Đình Vỳ (Tổng Chủ biên cấp THCS phần Lịch sử), Trịnh Đình Tùng ( Chủ biên phần Lịch sử), - Đào Ngọc Hùng (Tổng Chủ biên phần Địa lí).
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống.
Người nhận xét, đánh giá: ............................. Tổ: KHXH.
Chức vụ: Giáo viên. Số điện thoại: ................... Email: ..................................................
(Căn cứ tiêu chí lựa chọn SGK do UBND tỉnh ban hành)
Tiêu chí đánh giá | Nội dung đánh giá (Ưu điểm, nhược điểm) |
1.Tiêu chí 1: Sách giáo khoa phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của địa phương |
|
(1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hà Nam. | - Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế tỉnh Hà Nam. |
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của tỉnh Hà Nam. | - Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; gần gũi với cuộc sống hàng ngày của học sinh tại tỉnh Hà Nam. |
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương | - Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh Hà Nam. |
2. Tiêu chí 2: Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh |
|
2.1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả.
| - Các chủ đề/ bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn tính chủ động, sáng tạo, phát huy khả năng tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. - Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. - Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2.2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
| - Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực; đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất. - Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. - Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất học sinh. |
2.3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học hiện tại của cơ sở giáo dục.
| - Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học - Chưa có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa; giáo viên được hỗ trợ - Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học. |
3. Tiêu chí 3: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa |
|
Đồng bộ với sách giáo khoa, có các website (cung cấp nguồn học liệu) hỗ trợ người học, phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc thiết kế bài học; sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, thí nghiệm ảo phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo sách giáo khoa. | Hệ thống học liệu chưa thực sự hiệu quả (chỉ có Sách bài tập). |
Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. |
Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành; giảng viên sư phạm tham gia đào tạo sinh viên sư phạm, bồi dưỡng giáo viên phổ thông; giáo viên cốt cán năng lực chuyên môn tốt. | Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành |
Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ). | Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ). |
Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời. | Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời. |
* Nhận xét chung:
- Ưu điểm
+ Thiết kế bài học theo chủ đề có tạo hứng thú đối với người học, nâng cao kĩ năng đọc, viết, nói, nghe.
+ Hình ảnh đa dạng, phù hợp; kênh chữ rõ ràng; Phần hướng dẫn sử dụng sách cụ thể: mỗi phần đều có logo hướng dẫn các hoạt động.
+ Nội dung phong phú, nhiều phần nâng cao, mở rộng kiến thức: Có mục tiêu cụ thể cho từng bài giúp giáo viên chủ động trong việc giảng dạy.
- Hạn chế:
+ Bài 8 (Lịch sử, Trang 60,65): Các lược đồ 83,84,85,86,87: Cần lớn và rõ ràng hơn để HS dễ quan sát, tìm hiểu,
+ Chủ đề 3 (Lich sử Trang 241): Hình 35: Cần lớn và rõ ràng hơn để HS dễ quan sát, tìm hiểu.
Sau khi đọc, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Lịch sử - Địa lí 9 của 03 bộ sách sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông, kết hợp việc tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp, chúng tôi thống nhất lựa chọn bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
Người nhận xét, đánh giá
(Kí, ghi rõ họ tên)
Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 CTST
UBND QUẬN ….. TRƯỜNG THCS ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày 13 tháng 03 năm 2024 |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN/HĐGD: Lịch sử và Địa lí
Năm học 2024 - 2025
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Hà Bích Liên – Hồ Thanh Tâm (đồng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Kim Hồng (Tổng chủ biên phần Địa lí); Phan Văn Phú (chủ biên phần địa lí) |
3. Nhà xuất bản: | Giáo dục Việt Nam |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: THCS |
Số điện thoại: | Email: |
C. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn (Đánh dấu X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng | (1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | X |
| |
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | Nội dung hiện đại, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | X |
| ||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | X |
| ||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Về nội dung | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | X |
|
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. | X |
| ||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | X |
| ||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học | (7) Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | X |
| |
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. | X |
| ||
3. Về kiểm tra, đánh giá | (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể. | X |
| |
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Các phương thức đánh giá phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | X |
| ||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS | X |
| |
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | X |
|
2. Nhận xét chung
a. Ưu điểm
Nội dung từng bài có sự gắn kết của địa lí đại cương với cuộc sống, giữa tiếp cận và kế thừa. Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. Nhiều nội dung hiện đại, cập nhật và cần thiết giúp học sinh rèn luyện năng lực thích ứng với cuộc sống.
b Hạn chế: Một số sơ đồ, hình vẽ đường nét trình bày rối mắt, thiếu hấp dẫn học sinh
- Các tiêu mục trình bày không nổi bật, thiếu thẩm mĩ. Một số bài tập khó so với học sinh lớp 9
Người nhận xét
Mẫu nhận xét, đánh giá SGK Lịch sử Địa lí 9 Cánh Diều
Xem trong file tải về.
Phiếu cá nhân lựa chọn SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí - mẫu 1
TRƯỜNG THCS ................. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI |
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2023-2024
Họ và tên người nhận xét đánh giá: ............... Số điện thoại:................................................
Trình độ chuyên môn: Đại học Chức vụ, đơn vị: Giáo viên trường THCS ............................
PHẦN A. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁC SGK
I. SGK THỨ NHẤT
1. Thông tin về SGK
- Tên sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả: Vũ Minh Giang (Tổng chủ biên phần Lịch sử), Đào Ngọc Hùng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên phần Địa lí)
- Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
2. Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Điểm TC | Điểm ĐG | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||||
Tiêu chuẩn 1 Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) | 1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | - Sách được thiết kế kênh hình và chữ cân đối, phù hợp và tạo được hứng thú cho học sinh. | Không | 5 | 5 | |
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất. | Không | 10 | 6 | ||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Góp phần phát triển các năng lực môn, rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 2 Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) | 4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Giúp GV chuẩn bị bài dạy dễ dàng và nhanh chóng. | Không | 10 | 10 | |
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Đảm bảo tính vừa sức: nhưng không bỏ qua phân hóa, tăng cường bài tập vận dụng. | Không | 5 | 5 | ||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 3 Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) | 7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Không | 10 | 10 | |
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. Cơ sở máy móc của trường. | Không | 5 | 5 | ||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Đảm bảo tính linh hoạt phù hợp các đối tượng. | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 4 Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) | 10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục | Không | 10 | 10 | |
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo | Không | 5 | 5 | ||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. | Không | 10 | 10 | ||
Tổng | 100 | 96 |
2. SGK THỨ HAI
2.1. Thông tin về SGK
- Tên sách: Cánh diều
- Tác giả: Đỗ Thanh Bình (Tổng chủ biên phần Lịch sử), Lê Thông (Tổng chủ biên phần Địa lí).
- Nhà xuất bản: Công ty cổ phần đầu tư xuất bản, thiết bị giáo dục Việt Nam Giáo dục Việt Nam
2.2. Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Điểm TC | Điểm ĐG | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||||
Tiêu chuẩn 1 Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) | 1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | - Sách được thiết kế với màu sắc tươi sáng, hấp dẫn. | Không | 5 | 4 | |
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất. | Không | 10 | 4 | ||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Góp phần phát triển các năng lực môn, rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 2 Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) | 4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Giúp GV chuẩn bị bài dạy dễ dàng và nhanh chóng: Việc thiết kế bài học dưới dạng các hoạt động | Không | 10 | 10 | |
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Đảm bảo tính vừa sức: nhưng không bỏ qua phân hóa, tăng cường bài tập vận dụng. | Không | 5 | 5 | ||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 3 Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) | 7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | 10 | 10 | ||
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Không | 5 | 5 | ||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Đảm bảo tính linh hoạt | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 4 Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) | 10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục | Không | 10 | 10 | |
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo | Không | 5 | 5 | ||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. | Không | 10 | 10 | ||
Tổng | 100 | 93 |
3. SGK THỨ BA
3.1. Thông tin về SGK
- Tên sách: Chân trời sáng tạo.
- Tác giả: Hà Bích Liên – Hồ Thanh Tâm (đồng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Kim Hồng (Tổng chủ biên phần Địa lí).
- Nhà xuất bản: Nhà Xuất bản giáo dục Việt Nam.
2.2. Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Điểm TC | Điểm ĐG | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||||
Tiêu chuẩn 1 Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) | 1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | - Sách được thiết kế với màu sắc tươi sáng, hấp dẫn. | Không | 5 | 4 | |
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất. | Không | 10 | 4 | ||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Góp phần phát triển các năng lực môn, rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 2 Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) | 4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Giúp GV chuẩn bị bài dạy dễ dàng và nhanh chóng: Việc thiết kế bài học dưới dạng các hoạt động | Không | 10 | 10 | |
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Đảm bảo tính vừa sức: nhưng không bỏ qua phân hóa, tăng cường bài tập vận dụng. | Không | 5 | 5 | ||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 3 Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) | 7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | 10 | 10 | ||
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Không | 5 | 5 | ||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Đảm bảo tính linh hoạt | Không | 10 | 10 | ||
Tiêu chuẩn 4 Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) | 10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục | Không | 10 | 10 | |
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo | Không | 5 | 5 | ||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. | Không | 10 | 10 | ||
Tổng | 100 | 93 |
PHẦN B: NHẬN XÉT CHUNG
Cả Ba bộ sách đều có nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung đảm bảo tính khả thi nhưng mức độ khác nhau. Tôi thấy Môn Lịch sử Địa lí 9 ở bộ “Kết nối tri thức với cuộc sống” là phù hợp hơn với điều kiện của chúng tôi
| ....., ngày tháng..... năm 2023 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí
TRƯỜNG THCS …… TỔ VĂN-SỬ-ĐỊA GDCD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 01/02./2024)
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Lớp 9
1. Tên sách: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 9 - KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ/tổng chủ biên: VŨ MINH GIANG - ĐÀO NGỌC HÙNG
NXB: GD Việt Nam
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02./2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | X | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | X | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | X | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | X | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | X | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | X | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng . | X | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | X | ||
TỔNG |
| 2 | 5 | 4 |
2. Tên sách: Sách giáo khoa LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 - CÁNH DIỀU
Chủ/tổng chủ biên: ĐỖ THANH BÌNH – LÊ THÔNG.
NXB: ĐH SƯ PHẠM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02./2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | X | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | X | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | X | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | X | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | X | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | X | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng . | X | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | X | ||
TỔNG |
| 2 | 7 | 2 |
3. Tên sách: Sách giáo khoa LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ/tổng chủ biên: HÀ BÍCH LIÊN- HỒ THANH TÂM- NGUYỄN KIM HỒNG
NXB: GIÁO DỤC VIỆT NAM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02./2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | X | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | X | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | X | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | X | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | X | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | X | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | X | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa |
|
| ||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng . | X | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | X | ||
TỔNG |
| 2 | 7 | 2 |
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Phiếu cá nhân lựa chọn SGK mới lớp 9 môn Lịch sử và Địa lí - mẫu 2
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn SGK do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 24/3/2021)
Môn: Lịch sử và địa lí. Lớp:9
Tên bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ biên: Vũ Minh Giang (Tổng Chủ biên xuyên suốt phần Lịch sử);Nghiêm Đình Vỳ (Tổng Chủ biên cấp THCS phần Lịch sử);Nguyễn Ngọc Cơ, Trịnh Đình Tùng (Đồng Chủ biên phần Lịch sử);Hoàng Hải Hà, Nguyễn Thị Huyền Sâm, Hoàng Thanh Tú;Đào Ngọc Hùng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên phần Địa lí); Nguyễn Trọng Đức, Lê Văn Hà, Nguyễn Tú Linh, Phạm Thị Trầm
Nhà xuất bản:Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Họ tên Giáo viên: ............... - Chuyên môn: Địa lý
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ | |
Ưu điểm | Hạn chế | |
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | ||
1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và hình ảnh phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Mục tiêu, nội dung các bài học rõ ràng. Hệ thống bản đồ, lược đồ, tranh ảnh đa dạng, phong phú, rõ nét, màu sắc đẹp | |
2. Cấu trúc nội dung có tính mở, tạo điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung thích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Mở đầu: ngắn gọn, đưa ra được vấn đề có liên quan đến bài mới tạo được hứng thú học tập cho học sinh.Chú trọng đến việc thu thập, xử lí thông tin | Cần có thêm bài tập trắc nghiệm với các hình thức khác nhau phần Địa lí |
3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. | Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, gắn với thực tiễn đời sống, tạo sự mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học. | |
4. Sách giáo khoa có giá bán hợp lý, phù hợp điều kiện kinh tế của địa phương. | ||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | ||
1. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. | Kiến thức mới: được trình bày rõ ràng, cụ thể | |
2. Sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực cho học sinh; chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Mục Em có biết đã đưa ra nhiều thông tin mới, hữu ích liên quan trực tiếp đến bài học | |
3. Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học; chất lượng giấy in tốt; kích thước, độ dày của sách phù hợp với đặc thù môn học và lứa tuổi học sinh. | Hệ thống bản đồ, lược đồ, tranh ảnh đa dạng, phong phú, rõ nét, màu sắc đẹp | |
4. Các bài học/chủ đề có tính hệ thống, đồng bộ; được thiết kế, trình bày đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; các chủ đề, nội dung chú trọng tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. | Kiến thức mới: được trình bày rõ ràng, cụ thể.Phần luyện tập có hệ thống bài đa dạng .Phần Vận dụng: Chú trọng đến việc thu thập, xử lí thông tin | |
5. SGK có các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên thuận lợi trong việc đánh giá mức độ cần đạt được về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục; mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải thống nhất và hỗ trợ cho nhau. | Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, gắn với thực tiễn đời sống, tạo sự mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học. | |
6. Cấu trúc sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá | |
7. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, gắn với thực tiễn đời sống, tạo sự mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học. | |
8. Sách giáo khoa có thể triển khai với CSVC, trang thiết bị, điều kiện dạy học khác hiện có và định hướng hiện đại hóa cơ sở vật chất trường học trong cơ sở giáo dục phổ thông. | Cách thiết kế bài học tạo điều kiện đổi mới PPDH và ứng dụng công nghệ thông tin.Tạo điều kiện học sinh có thể tìm kiếm thông tin trên mạng. | |
9. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho SGK đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác, sử dụng; nhà xuất bản, các tác giả sách giáo khoa có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ kịp thời cho đội ngũ giáo viên trong việc sử dụng sách giáo khoa; khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, đồng bộ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của các cơ sở giáo dục phổ thông. | Cách thiết kế bài học tạo điều kiện đổi mới PPDH và ứng dụng công nghệ thông tin.Tạo điều kiện học sinh có thể tìm kiếm thông tin trên mạng. | |
ĐỀ XUẤT LỰACHỌN:…………………………. |
.........................
Nội dung chi tiết mời các bạn xem trong file tải về.
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.
Tham khảo thêm
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Ngữ văn lớp 9 (3 bộ sách)
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK lớp 9 môn Giáo dục công dân
Biên bản họp tổ chuyên môn nhận xét SGK lớp 9 môn Âm nhạc
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn tiếng Anh (9 sách)
(10 bài) Giáo án STEM khoa học tự nhiên 9 năm học 2023 - 2024
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Bảng phân tích thực trạng CSVC, TB&CN dạy học, giáo dục của trường tiểu học thực hiện CTGDPT 2018
-
Hãy nêu ưu và nhược điểm của phiếu đánh giá theo tiêu chí
-
Đáp án tập huấn SGK mới lớp 4 môn Hoạt động trải nghiệm Chân trời sáng tạo
-
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 11 (trọn bộ) Chân trời sáng tạo
-
Kế hoạch phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh THCS
-
30 câu hỏi trắc nghiệm mô đun 3 môn Toán THCS
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK mới lớp 5 Chân trời sáng tạo
-
Sách giáo khoa Toán 9 Chân trời sáng tạo 2024
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn sách Cánh Diều lớp 11 môn Giáo dục thể chất
-
Nêu cách thức tải và cài đặt phần mềm ứng dụng dạy học tương tác (ActiveInspite) và phần mềm hình học động (GeoGebra)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Dành cho giáo viên
Đáp án tập huấn môn Giáo dục thể chất lớp 3 Cánh Diều
Tài liệu Hướng dẫn dạy học lớp 10 Giáo dục thường xuyên môn Lịch sử
Bài tập cuối khóa module 9 môn Thể dục
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều
Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 3 môn Đạo đức Tiểu học
Hướng dẫn lập bảng ma trận đề kiểm tra