(Bài 1-15) Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức 2024 cả năm

Giáo án môn Tin lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhằm giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo trong công tác soạn giáo án cho năm học mới. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến các thầy cô giáo mẫu kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 sách Kết nối từ bài 1 đến bài 15 được trình bày ở dạng file word theo hướng dẫn cuẩ CV 5512. Sau đây là nội dung chi tiết kế hoạch bài dạy môn Tin lớp 8 sách Kết nối tri thức, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Để xem trọn bộ kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn sử dụng file tải về miễn phí trong bài.

Giáo án môn Tin lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống

Mẫu giáo án Tin học 8 KNTT được chia sẻ hoàn toàn miễn phí và chỉ mang tính chất tham khảo, hỗ trợ các thầy cô khi biên soạn giáo án cho riêng mình.

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức file word

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức Bài 1

BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.

2. Về năng lực

- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính

- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

3. Về phẩm chất

- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.

- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

a) Mục tiêu

- HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.

- Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,…

b) Nội dung

Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số.

Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống

c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học.

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết.

* Thực hiện nhiệm vụ

Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

* Báo cáo, thảo luận

GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học

2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10 - 15 phút)

a) Mục tiêu

- Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.

- Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage

b) Nội dung

GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố

c) Sản phẩm

Phiếu bài tập của học sinh

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức Bài 2

BÀI 2- THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả

- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: thông qua qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số và cách tồn tại và khai thác trong xã hội.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.

2.2. Năng lực Tin học

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc).

- Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển
năng lực tự học (NLd).

- Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số (Nle).

2.3. Các năng lực khác

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm.

3. Về phẩm chất:

- Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và
sử dụng thông tin kĩ thuật số.

- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số.

- Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, máy tính và máy chiếu

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1. Ảnh in và ảnh số (10-15 phút)

a) Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể

b) Nội dung:

- Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức Bài 2

- Tổ chức hoạt động đọc mục a) thông tin số - SGKT10,11

c) Sản phẩm: Câu trả lời sau khi thảo luận nhóm, đặc điểm chính của thông tin số

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu

- Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận, nhận định: Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau

+ An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.

+ An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.

+ An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.

+ HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số

2. Hoạt động 2: Thông tin số (10-15 phút)

a) Mục tiêu:

- HS nhận ra những đặc điểm xã hội của thông tin qua những ví dụ cụ thể

b) Nội dung: Hs lấy bối cảnh là hành trình của một bức ảnh số

Khoa gửi -> Mạng xã hội -> An nhận -> An chỉnh sửa -> An gửi tiếp cho các bạn khác.

.................

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức Bài 3

BÀI 3 – THỰC HÀNH: KHAI THÁC THÔNG TIN SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ.

- Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể.

- Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ.

2. Về năng lực:

- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.

- Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ.

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc).

- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (NLd).

3. Phẩm chất:

- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng và phẩm chất trung thực trong trích dẫn thông tin.

- Nâng cao ý thức trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV:

  • GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công việc cho các thành viên trong nhóm
  • Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo từng giai đoạn tạo sản phẩm
  • Một số trang web liên quan đến chủ đề năng lượng tái tạo, được liệt kê nhờ máy tìm kiếm theo những từ khoá như “năng lượng tái tạo”, “năng lượng thay thế”, “năng lượng sạch”,…
  • Phân loại các trang web theo mức độ tin cậy của thông tin, phù hợp
    với các tiêu chí đánh giá như nguồn gốc, mục đích, chứng cứ, thời gian.

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a) Mục tiêu: HS biết được nhiệm vụ của bài học là tạo bài trình chiếu với chủ đề “Năng lượng tái tạo”

b) Nội dung:

Đoạn hội thoại nhằm nêu bật vai trò của năng lượng tái tạo và đặt vấn đề cần giải quyết. Nhiệm vụ của HS là tạo bài trình chiếu với chủ đề Năng lượng tái tạo để:

- Làm rõ ưu nhược điểm của các nguồn năng lượng và đặc điểm tự nhiên của địa
phương.

- Từ đó đề xuất giải pháp phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với nơi mình đang
sinh sống.

c) Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa, An để nêu bật được vai trò của năng lượng tái tạo

- Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo

- Báo cáo, thảo luận: Những hiểu biết ban đầu của HS về năng lượng tái tạo

- Kết luận, nhận định: HS sẽ tiến hành các nhiệm vụ để tìm hiểu về năng lượn tái tạo

Hoạt động 2: Nhiệm vụ 1 – Hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu về chủ đề năng lượng tái tạo (15-20 phút)

a) Mục tiêu:

- Xây dựng ý tưởng cho bài trình chiếu

- Xây dựng cấu trúc bài trình chiếu

b) Nội dung: GV định hướng nội dung HS cần thực hiện YCCĐ “Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể”. Việc hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu giúp HS cụ thể hoá công việc xây dựng bài trình chiếu, giúp HS định hướng, chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, hỗ trợ những nội dung dự kiến

c) Sản phẩm: Ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.

+ Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm: Các nhóm cần thực hiện theo ba bước hướng dẫn thực hiện theo các bước trong SGK.

§ HS hình thành ý tưởng, thông điệp về năng lượng tái tạo: HS đưa ra luận điểm về một khía cạnh của năng lượng tái tạp mà cần thuyết phục người nghe

§ Phát triển ý tưởng thành nội dung theo mạch logic: HS cần phát triển mạch suy luận, dự kiến luận cứ, luận chứng

§ Xác định cấu trúc và những yêu cầu cụ thể: dự kiến cấu trúc, số trang chiếu, phong cách trình bày này phù hợp với điều kiện, người nghe cụ thể

Gợi ý: HS có thể trình bày hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu theo Bảng 1: Cấu trúc bài trình chiếu

Nhiệm vụ 1 hs hoàn thành cột 1, 2, 3

..................

Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức Bài 4

BÀI 4 – ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG SỬ DỤNG

CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT SỐ

Tin học Lớp 8

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.

2. Về năng lực:

- Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật.

- Hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới ảo, khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (NLb)

3. Phẩm chất:

- Trung thực và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và tạo sản phẩm số (không sử dụng các thông tin không có bản quyền khi tạo sản phẩm số,...).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV:

  • GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công việc cho các thành viên trong nhóm đưa ra những biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Yêu cầu HS đưa ra những minh chứng và ví dụ cụ thể
  • Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo tiêu chí xây dựng
  • Chuẩn bị

- HS: Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm để chuẩn bị sản phẩm nhóm theo yêu cầu.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a) Mục tiêu: HS biết về sự phát triển của công nghệ kĩ thuật số và những khả năng mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người sử dụng.

b) Nội dung:

Đoạn văn bản mở đầu bài học là để dẫn nhập cho HS biết về sự phát triển của công nghệ kĩ thuật số và những khả năng mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người sử dụng. Chính vì khả năng cho phép sao chép và tạo ra các sản phẩm số một cách dễ dàng, nhanh chóng nên người sử dụng rất dễ vô tình vi phạm đạo đức và pháp luật, vô tình có các biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. GV đưa ra một câu chuyện thực tế, một hình ảnh hay video liên quan trước khi dẫn dắt HS vào bài học này.

c) Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa, An để nêu bật được hành động không trung thực trong tình huống 1 và hành động nên làm trong tình huống số 2.

- Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo

- Báo cáo, thảo luận: HS phân tích hai tình huống và nêu quan điểm của bản th

- Kết luận, nhận định: Người sử dụng rất dễ vô tình vi phạm đạo đức và pháp luật, vô tình có các biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.

Hoạt động 2: Nhiệm vụ 1 – Biểu hiện vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (15 phút)

a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và nêu được những biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu

văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.

b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm (5-6 HS/nhóm) đưa ra những ví dụ về biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và chia sẻ với lớp. HS đã được phân công theo nhóm và chuẩn bị bài tập nhóm ở nhà. Đại diện các nhóm lên trình bày và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV

c) Sản phẩm: Bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.

+ GV đặt ra các câu hỏi yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:

§ Để tránh các vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số, chúng ta cần lưu ý điều gì?

+ Đại điện các nhóm chia sẻ sản phẩm nhóm và trả lời các yêu cầu của GV và các nhóm khác.

+ GV yêu cầu chấm chéo dựa trên tiêu chí đánh giá sản phẩm

+ GV đưa ra tiêu chí đánh giá tính tích cực của hoạt động nhóm cho từng nhóm.

+ Giáo viên cần nhấn mạnh đến hành vi quay video rồi phát tán lên mạng hay phát trực tiếp (livestream) lên mạng các vụ bạo lực học đường, đưa thông tin cá nhân của người khác lên mạng khi chưa được phép đều là các hành vi vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hoá. Đó là các hành vi mà các em HS rất dễ vô tình mắc phải.

- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu

- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và đánh giá về những luận điểm của các nhóm.

- Kết luận và nhận định:

............................

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
9 8.956
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi