Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 2

Tải về
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 KNTT

Giáo án Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức - Kế hoạch bài dạy Văn lớp 8 bộ KNTT được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu giáo án môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức của học kì 2 được biên soạn theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để biên soạn giáo án bài giảng môn Văn lớp 8 tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các thầy cô cùng tham khảo.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung giáo án Ngữ văn lớp 8 KNTT kì 2.

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức tập 2

BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

CÂU PHỦ ĐỊNH VÀ CÂU KHẲNG ĐỊNH

(01 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

HS hiểu và phân biệt được các đặc điểm riêng của câu phủ định, câu khẳng định.

* Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.

- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp.

- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt.

* Năng lực đặc thù

- HS nhận biết được câu phủ định và câu khẳng định trong các văn bản đọc hiểu.

- HS biết cách dùng câu phủ định, câu khẳng định khi tạo lập văn bản.

2. Phẩm chất: Biết tự chủ trong sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu, máy tính

- SGK, SGV

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung:

GV tổ chức cho học sinh nhận biết dấu hiệu các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.

GV kết nối với nội dung của bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện:

B1: Giao nhiệm vụ học tập .

- GV chiếu các câu có đáu hiệu nhận biết các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.

Cho biết các từ in đậm là đáu hiệu nhận biết của kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận, xác định phù hợp.

B3: Báo cáo, thảo luận

GVchỉ địnhHS trả lời câu hỏi.

HStrình bày kết quả

B4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét

- Kết nối vào bài học.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

1: Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định.

a. Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu nhận biết câu phủ định, câu khảng định.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục “Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định”

- Nêu dấu hiệu nhận biết các kiểu câu phủ định.

- Nêu dấu hiệu nhận biết câu khẳng định.

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Dự kiến sản phẩm:

- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ dịnh như: Không, chảng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có pahir (là), đâu (có)…Câu phủ định dùng để

a. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

b. Phản bác một ý kiến, một nhận định (Phủ định bác bỏ)

- Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận;

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Kết luận nhận định

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức èGhi lên bảng

I. Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định.

-Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ dịnh như: Không, chảng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…Câu phủ định dùng để

a. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

b. Phản bác một ý kiến, một nhận định (Phủ định bác bỏ)

- Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.

HĐ 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

NV1: Bài tập 1

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào vở

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Kết luận nhận định

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng

- GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.

NV2:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp bài tâp 2

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;

- Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận;

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Kết luận nhận định

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng

Bài tập 1 SGK trang 101

a. Câu khẳng định

-> Xác nhận sự thật về lợi ích của hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long. Trong câu không có từ ngữ đặc trưng mang ý nghĩa phủ định.

b. Câu phủ định – phủ định bác bỏ

-> Câu này thể hiện ý phản bác một nhận thức cho rằng “Cách sống với mùa nước nổi hàng năm” mới hình thành trong thời gian gần đây. Trong câu có từ phủ định “không” (ở cụm từ “điều này không mới”)

c. Câu phủ định – phủ định miêu tả

-> Xác định không có tình trạng người nói quên đi mảnh đất tươi dẹp của mình. Trong câu có sự xuất hiện của cụm từ mang ý nghĩa phủ định là “chẳng thể”.

Bài tập 2 SGK trang 101

a. Không phải câu phủ định mặc dù xuất hiện từ “không” (không hiểu). Trọng tâm thông báo là “tôi” (thủ lĩnh Xi – át - tơn) biết hay không biết về vấn đề chứ không phải là người da trắng hiểu hay không hiểu về cách sống của người da đỏ. Nên khi câu xác định sự “biết” của “tôi” thì câu đó là câu khẳng định.

b. Câu phủ định bác bỏ. Vì câu có từ “chẳng” (xuất hiện 02 lần) và nội dung của nó ngầm bác bỏ nhận thức rằng cuộc sống của người da trắng vẫn bình thường trong khi, theo cách nhìn của người da đỏ, đó là cuộc sống không bình thường (mọi âm thanh đáng yêu của sự sống đều được cảm nhận là “ tiếng ồn ào lăng mạ”).

c. Câu phủ định miêu tả. Vì câu có từ “không” và xác nhận rằng người dân ở vùng châu thổ sông Cửu Long không có sự lo ngại về lũ lụt.

HĐ 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) viết về vai trò của thiên nhiên, môi trường với cuộc sống của chúng ta có sử dụng câu phủ định, câu khẳng định.

...............................

Để xem toàn bộ nội dung giáo án môn Văn 8 KNTT kì 2, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 20
Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 2
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 2

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo