Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều 2025 cả năm
Tài liệu này không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro. Tìm hiểu thêm »
Giáo án Sinh 8 Cánh Diều theo công văn 5512
Giáo án Sinh học 8 sách Cánh Diều - Nằm trong tổ hợp môn Khoa học tự nhiên, mẫu kế hoạch bài dạy Sinh học 8 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây bao gồm giáo án Sinh học 8 Cánh Diều cả năm học từ bài 27 đến bài 43 trong sách giáo khoa KHTN 8 Cánh Diều. Mẫu giáo án Sinh học 8 được biên soạn bằng file word theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác soạn giáo án bài giảng môn Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều.
Mô tả tài liệu: Giáo án môn Sinh học 8 Cánh Diều bao gồm 2 mẫu giáo án từ bài 27 đến bài 43 thuộc phần Sinh học trong SGK KHTN 8 bộ Cánh Diều.
Lưu ý: 2 mẫu giáo án không bao gồm tiết ôn tập. Chỉ có tiết ôn tập của chủ đề 7. Bạn đọc lưu ý trước khi tải về.

Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều cả năm - mẫu 1
Phần 3: Vật sống
Chủ đề 7: Cơ thể người
Bài 27: Khái quát cơ thể người
Môn KHTN lớp 8, Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất trong cây.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên.
- Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết, gọi tên được các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người. Trình bày được chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người.
- Tìm hiểu tự nhiên: thông qua các ví dụ chứng minh được cơ thể là một thể thống nhất, hoạt động của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng trong thực tế vì sao khi ta lao động nặng, luyện tập thể dục thể thao… lại cảm thấy khó thở, tim đập nhanh, toát nhiều mồ hôi, khát nước……
+ Vận dụng kiến thức đã học về cơ thể người xây dựng
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong ghi chép, báo cáo kết quả dựa theo quan sát.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh:
+ Hình 27.1, 27.2 trong SGK
+ Các hình ảnh liên quan ngoài SGK
- Mô hình nửa cơ thể người.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu: 10’
Gọi tên các cơ quan trong cơ thể người
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết, gọi tên được các cơ quan có trong cơ thể người, kích thích sự tò mò, hứng thú của HS về cơ thể người.
b) Nội dung: Giáo viên tổ chức “Trò chơi mảnh ghép”
c) Sản phẩm: Kết quả phần chơi của các đội.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên giới thiệu trò chơi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Gv hướng dẫn lớp đề cử người dẫn trò chơi, tổ trọng tài (3 hs).
+ Gv hướng dẫn người dẫn trò chơi phỏ biến nội dung của trò chơi, luật chơi. Người điều hành lên tổ chức trò chơi.
+ Học sinh chia làm các đội mỗi đội 6 – 8 học sinh tham gia trò chơi.
+ Các đội chơi có 2’ chuẩn bị quan sát hình 27.1 A, B sau đó các đội chơi gọi tên các cơ quan trong hình 27.1 A và ghép tương ứng hình 27.1 B. Sau2’ đội nào ghép đúng, nhanh hơn là đội giành chiến thắng. Mỗi đáp án đúng được 1đ.
* Báo cáo kết quar và thảo luận:
- Kết quả phần thi của các đội chơi, đánh giá của trọng tài.
* GV nhận xét, đặt vấn đề:
Cơ thể của chúng ta là tập hợp của nhiều cơ quan, hệ cơ quan tập hợp lại với nhau tạo nên sự thống nhất của cơ thể. Vậy cơ thể của chúng ta có những cơ quan, hệ cơ quan nào và chức năng của chúng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 27: Khái quát về cơ tể người để hiểu rõ hơn những vấn đề trên.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể. 10’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các hệ cơ quan có trong cơ thể người.
- Nhận biết được đặc điểm của các hệ cơ quan liên quan tới đặc điểm của cơ thể.
- Giải thích được sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tim hiểu thông tin sgk, quan sát hình ảnh hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Quan sát hình 27. 2 và cho biết tên các hệ cơ quan có trong cơ thể người?
2. Theo em, hệ cơ quan nào tạo thành hình dáng của cơ thể người, hệ cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí?
- Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế, kết hợp với các nguồn thông tin khác, kiến thức đã học ở lớp dưới tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết khi các em luyện tập thể dục thể thao có những hệ cơ quan nào cùng tham gia vào hoạt động đó?
+ Vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất?
c) Sản phẩm: Phiếu học tập, kết quả hoạt động, câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm (Kết quả) |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giaó viên yêu cầu học sinh quan sát slide, quan sát hình 27.2, thông tin sgk tr 129 hoạt động nhóm 4 (5’) hoàn thành phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 1 1. Quan sát hình 27. 2 và cho biết tên các hệ cơ quan có trong cơ thể người?5đ 2. Theo em, hệ cơ quan nào tạo thành hình dáng của cơ thể người, hệ cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? 5đ - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục tìm hiểu thông tin sgk, kiến thức đã học tìm hiểu và trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết khi các em luyện tập thể dục thể thao có những hệ cơ quan nào cùng tham gia vào hoạt động đó? + Vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát slide, quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin sgk, thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung PHT số 1. - Gv quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu. - Học sinh tiếp tục tìm hiểu tt skg, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yc đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản biện. - Giáo viên chiếu slide đáp án. Y/c các nhóm trao đổi chéo, chấm điểm. 1. Cơ thể người gồm các hệ cơ quan: hệ vận động, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ sinh dục. 5đ 2. Hệ cơ quan tạo nên hình dáng là hệ vận động, hệ cơ quan thực hiện quá trình troa đổi khí là hệ hô hấp. 5đ - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - Học sinh tiếp tục tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi: + Khi luyện tập TDTT có sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan Vận động, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết. + Cơ thể là một thể thống nhất vì cơ thể được cấu tạo gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan khác nhau nhưng các cơ quan, hệ cơ quan này có sự phối hợp hoạt động thống nhất đảm bảo cơ thể hoạt động bình thường. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét hoạt động của các nhóm, thông báo năng lực hình thành qua hoạt động, chuẩn kiến thức. - Gv mở rộng: Do các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động thống nhất, liên quan tới nhau nên khi hoạt động của một hệ cơ quan bị ảnh hưởng thì các cơ quan, hệ cơ quan khác cũng bị ảnh hưởng dẫn tới hạot động của cơ thể cung bị ảnh hưởng. Ví dụ: Khi hệ hô hấp bị tổn thương thì hoạt động của hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ vận động cũng bị ảnh hưởng do thiếu khí Oxygen. |
I. Các hệ cơ quan trong cơ thể: - Cơ thể người gồm các hệ cơ quan: hệ vận động, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ sinh dục. - Các hệ cơ quan trong cơ thể có chức năng khác nhau, cùng phối hợp hoạt động với nhau tạo nên sự thống nhất của cơ thể. |
2.2 Hoạt động 2: Các cơ quan trong cơ thể 15’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các cơ quan trong cơ thể và chức năng tương ứng. Từ đó xác định được các các cơ quan tương ứng với mỗi hệ cơ quan và rút ra được chức năng của các hệ cơ quan.
- Lấy được ví dụ về sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tim hiểu thông tin sgk, quan sát hình ảnh hoàn thành bảng. Trả lời câu hỏi, lấy ví dụ.
+ Cho biết mỗi cơ quan hình 27.1 A thuộc hệ cơ quan nào?
+ Quan sát hình 27.2, thông tin sgk tr 123 hoạt động nhóm 4 (5’) hoàn thành nội dung bảng.
+ Khi lao động nặng các em thường thở nhanh hơn so với bình thường để cung cấp đủ khí Oxygen cho cơ thể. Vậy, các cơ quan đã phối hợp với nhau như thế nào để cung cấp đủ khí Oxygen?
+ Lấy ví dụ thể hiện sự phối hợp của các cơ quan trong thực hiện chức năng của hệ cơ quan.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện thí nghiệm và báo cáo của HS
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm (Kết quả) |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c học sinh quan sát hình 27.1 tìm hiểu và cho biết: + Cho biết mỗi cơ quan hình 27.1 A thuộc hệ cơ quan nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát slide, quan sát hình 27.2, thông tin sgk tr 123 hoạt động nhóm 4 (8’) hoàn thành nội dung bảng 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục tìm hiểu thông tin sgk, kiến thức đã học tìm hiểu và trả lời câu hỏi: + Khi lao động nặng các em thường thở nhanh hơn so với bình thường để cung cấp đủ khí Oxygen cho cơ thể. Vậy, các cơ quan của hệ hô hấp đã phối hợp với nhau như thế nào để cung cấp đủ khí Oxygen? + Lấy ví dụ thể hiện sự phối hợp của các cơ quan trong thực hiện chức năng của hệ cơ quan. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs quan sát hình 27.1A, tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - HS quan sát slide, quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin sgk, thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung bảng. - Gv quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu. - Học sinh tiếp tục tìm hiểu tt skg, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh chia sẻ lớp nhận xét, bổ sung. a. Thận – hệ bài tiết b. Phổi – hệ hô hấp c. Gan – hệ tiêu hoá d. Ruột già – hệ tiêu hoá e. Dạ dày – hệ tiêu hoá g. Cơ quan sinh dục nam – Hệ sinh dục\ h. Não bộ - hệ thần kinh i. Tim – hệ tuần hoàn - GV yc đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản biện. - Giáo viên chiếu slide đáp án. Y/c các nhóm trao đổi chéo, chấm điểm. + Đáp án: Bảng số 1 - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - Học sinh tiếp tục tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi: + Khi chúng ta hít vào, hoạt động của các cơ quan trong đường dẫn khí (mũi, khí quản, phế quản) đưa không khí ấm, ẩm, sạch, giàu O2 đi vào phổi để thực hiện trao đổi khí ở phổi. Quá trình thở ra đưa không khí giàu CO2 từ phổi qua các cơ quan trong đường dẫn khí ra ngoài môi trường. Khi lao động nặng hoạt động này diễn ra nhanh hơn để đảm bảo quá trình trao đổi khí diễn ra liên tục. + Ví dụ: Khi một vận động viên tập tạ, cơ co dãn phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp làm xương chuyển động, tạo nên cử động nâng hạ tạ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét hoạt động của các nhóm, thông báo năng lực hình thành qua hoạt động, chuẩn kiến thức. |
II. Các cơ quan trong cơ thể: - Bảng số 1 |
........................
Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều cả năm - mẫu 2
Giáo án bài 27 Sinh học 8 Cánh Diều
PHẦN 3: VẬT SỐNG
CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 27: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu khái quát về cơ thể người.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi tìm hiểu khái quát về cơ thể người, vai trò chính của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các phần của cơ thể người. Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát hình ảnh, liên hệ với cơ thể mình để nêu được các phần của cơ thể.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế để lập kế hoạch học tập, làm việc hợp lí và khoa học.
3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tên và vai trò chính của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh hoạt động mở đầu, hình ảnh cấu tạo khái quát cơ thể người.
https://lessonopoly.org/cac-bo-phan-tren-co-the-nguoi
https://openclassroom.edu.vn/humanbody/
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Mỗi người đều có những đặc điểm riêng để phân biệt với người khác như màu da, chiều cao, nhóm máu,… Ngoài sự khác nhau đó; cấu tạo cơ thể người có những đặc điểm chung nào?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh về các màu da của khác nhau.
Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi người đều có những đặc điểm riêng để phân biệt với người khác như màu da, chiều cao, nhóm máu,… Ngoài sự khác nhau đó; cấu tạo cơ thể người có những đặc điểm chung nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
Kết luận:
Cấu tạo cơ thể người có những đặc điểm chung là:
- Cơ thể người được cấu tạo gồm các phần: đầu, cổ, thân, tay và chân. Toàn bộ cơ thể được bao bọc bên ngoài bởi một lớp da, dưới da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là cơ và xương.
- Cơ thể người đều được cấu tạo bởi các hệ cơ quan: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh và các giác quan, hệ nội tiết, hệ sinh dục. Mỗi hệ cơ quan lại được cấu tạo bởi các cơ quan và thực hiện các vai trò nhất định.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về cơ thể người
a) Mục tiêu:
- Nêu được các phần của cơ thể người.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, hình ảnh minh họa và trả lời câu hỏi sau:
+ Cơ thể người có cấu tạo gồm các phần nào?
- HS tổ chức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”, HS ghi câu trả lời vào bảng nhóm, 3 nhóm nào thực hiện nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng.
................................................
Giáo án bài 28 Sinh học 8 Cánh Diều
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
- Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về hệ vận động ở người.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi tìm hiểu về một số bệnh tật liên quan đến hệ vận động; ý nghĩa của việc rèn luyện thể dục thể thao; thực hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được cấu tạo, chức năng và phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
+ Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
+ Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động.
+ Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh.
+ Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát hình ảnh, liên hệ với cơ thể mình để chỉ ra được vị trí các xương trên cơ thể. Thực hành sơ cứu và băng bó khi bị gãy xương. Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về hệ vận động và bệnh học đường để bảo vệ bản thân, tuyên truyền và giúp đỡ người khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hệ vận động ở người.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh hoạt động mở đầu, hình ảnh một số xương và cơ của hệ vận động, tư thế co duỗi tay, một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
https://openclassroom.edu.vn/humanbody/male-musculoskeletal-system/
https://openclassroom.edu.vn/humanbody/female-musculoskeletal-system/
- Video sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương.
https://images.hcmcpv.org.vn/Uploads/Media/200820195C5057CF/Gay%20xuong.mp4
- Các dụng cụ cần chuẩn bị trong tiết thực hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương.
2. Học sinh:
- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời:
+ Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh minh họa về mỗi người có vóc dáng khác nhau.
Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
*Kết luận
- Mỗi người có vóc dáng và kích thước khác nhau là do bộ xương tạo nên khung cơ thể khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định.
- Cơ thể người có thể di chuyển, vận động là nhờ có cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của hệ vận động
a) Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo, chức năng và phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin mục I SGK trang 125, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu cấu tạo của hệ vận động. Quan sát hình 31.1 SGK, phân loại các xương vào ba phần của bộ xương. Chỉ ra vị trí của các xương đó trên cơ thể của em.
2. Nêu chức năng của hệ vận động. Quan sát hình 31.2, liên hệ kiến thức về đòn bẩy, cho biết tay ở tư thế nào có khả năng chịu tải tốt hơn.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
1. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ.
Phân loại các xương vào 3 phần của bộ xương:
- Xương đầu: Xương sọ não, xương sọ mặt.
- Xương thân: Xương ức, xương sườn, xương sống.
- Xương chi: Xương tay, xương chân.
(HS tự chỉ ra vị trí của các xương trên cơ thể mình)
2. Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động.
- Tay ở tư thế co có khả năng chịu tải tốt hơn, do khớp xương tạo kết nối kiểu đòn bẩy giữa các xương. Khớp xương tạo nên điểm tựa, sự co cơ tạo nên lực kéo, nhờ vậy xương có khả năng chịu tải cao khi vận động.
.................................
Giáo án bài 29 Sinh học 8 Cánh Diều
Bài 29: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa.
- Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
- Phân tích được các nguyên tắc lập khẩu phần, xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
- Kể tên và nêu được chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa phân tích được sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa.
- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng chống các bệnh về tiêu hóa
trình bày được một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đề xuất được các biện pháp lựa chọn bảo quản chế biến; chế độ ăn uống an toàn.
- Thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dinh dưỡng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa; các nguyên tắc lập khẩu phần, chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa; một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng chống các bệnh về tiêu hóa.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, Phân tích mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa; các nguyên tắc lập khẩu phần, nêu chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa; nêu một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng chống các bệnh về tiêu hóa. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập: xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình; Đề xuất được các biện pháp đề phòng chống các bệnh về tiêu hóa, các biện pháp lựa chọn bảo quản chế biến; chế độ ăn uống an toàn; Thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dinh dưỡng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng; Nêu được mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa, các nguyên tắc lập khẩu phần, chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa; một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng chống các bệnh về tiêu hóa..
- Tìm hiểu tự nhiên: Đọc tài liệu, quan sát, phân tích hình ảnh, video tìm hiểu về khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa; chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa; một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng chống các bệnh về tiêu hóa; các biện pháp lựa chọn bảo quản chế biến; chế độ ăn uống an toàn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình; Đề xuất được các biện pháp đề phòng chống các bệnh về tiêu hóa, các biện pháp lựa chọn bảo quản chế biến; chế độ ăn uống an toàn; Thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dinh dưỡng.
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Tích cực tuyên truyền phòng chống các bệnh về tiêu hóa, các biện pháp lựa chọn bảo quản chế biến; chế độ ăn uống an toàn.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh (hoặc vỏ) bao bì thực phẩm: Mì tôm, sữa chua, bánh mì…
- Links video https://vtv.vn/xa-hoi/thoi-quen-an-uong-gay-hai-cho-suc-khoe-who-khuyen-cao-nhieu-nguoi-viet-tho-o-20200722164414928.htm
- Links vi deo quá trình tiêu hóa thức ăn ở người
(https://video.vnexpress.net/embed/v_130668)
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
b) Nội dung: HS xem video, trả lời câu hỏi: Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao?
c) Sản phẩm:
Dự kiến phương án trả lời của HS
- Một số loại thức ăn em yêu thích như: gà rán, khoai tây chiên, mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,…
- Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ,…; giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư,…; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể;…
- Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mạch,…
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu học sinh theo dõi video “Thói quen ăn uống gây hại cho sức khỏe_ WHO khuyến cáo, nhiều người Việt thờ ơ”_ VTV.VN - Google Chrome 2023-06-24 15-42-12.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Học sinh theo dõi video thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi dẫn dắt vào bài.
+ Ăn uống khoa học sẽ cung cấp được các nguyên liệu, năng lượng cho cơ thể duy trì sự sống và khỏe mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về sự thu nhận, quá trình biến đổi và sử dụng dinh dưỡng thể nào để đảm bảo sức khỏe cho con người trong bài học 29…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng
Hoạt động 2.1.1 Tìm hiểu về Dinh dưỡng
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa.
- Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
b) Nội dung:
b1) HS quan sát từ thực tế và hình ảnh 29.1 trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
.......................
Giáo án điện tử Sinh học 8 Cánh Diều
Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc mẫu giáo án PowerPoint môn Sinh học 8 sách Cánh Diều. Để tải giáo án PPt Sinh 8 Cánh Diều, mời các bạn tham khảo trong đường link bên dưới:
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều 2025 cả năm
12,4 MB 30/09/2025 9:25:00 SA-
Xem thử Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều
195,3 KB Xem thử
Nhiều người quan tâm
Thông tin thanh toán nhanh
Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều 2025 cả năm
100.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoảnTham khảo thêm
-
(Bản 1) Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo cả năm
-
Giáo án Toán 8 Cánh Diều 2025 cả năm file word
-
Phiếu đánh giá sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 bộ Cánh Diều
-
(Cả năm file word) Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống 2025
-
Giáo án PowerPoint Hóa học 8 Kết nối tri thức cả năm
-
Giáo án điện tử Vật lí 8 Kết nối tri thức cả năm
-
Giáo án Công nghệ 8 Cánh Diều 2025 cả năm
-
Giáo án điện tử môn Sinh học 8 Kết nối tri thức (Bài 30 đến 40)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Ngữ Văn
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (Word)
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo cả năm
- Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án Ngữ văn 8 sách Cánh Diều (Word)
- Giáo án PowerPoint Văn 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 8 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Cánh Diều - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Cánh Diều - Kì 2
- Giáo án PowerPoint dạy thêm Ngữ văn 8 Cánh Diều
-
Toán
- Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (Word)
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án Toán 8 Cánh Diều (Word)
- Giáo án điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án điện tử Toán 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án PowerPoint Toán 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Toán 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án điện tử Toán 8 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án PowerPoint Toán 8 Cánh Diều - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Toán 8 Cánh Diều - Kì 2
- KHTN
-
Lịch sử
- Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Lịch sử 8 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Lịch sử 8 học sinh khuyết tật
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án điện tử Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án điện tử Lịch sử 8 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Cánh Diều - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Lịch sử 8 Cánh Diều - Kì 2
-
Địa lý
- Giáo án Lịch sử Địa lý 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án Địa 8 sách Cánh Diều (Word)
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án điện tử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án điện tử Địa lí 8 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Cánh Diều - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Địa lí 8 Cánh Diều - Kì 2
- Công nghệ
-
Công dân
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Cánh Diều (Word)
- Giáo án tích hợp Giáo dục công dân 8 Cánh Diều
- Giáo án điện tử Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án điện tử Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án PowerPoint Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
- Giáo án PowerPoint GDCD 8 Cánh diều
- Hóa học
- Vật lý
- Sinh học
-
Tiếng Anh
- Giáo án tiếng Anh 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 8 Global Success - Kì 1
- Giáo án Tiếng Anh 8 Global Success - Kì 2
- Giáo án tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Anh 8 i-Learn Smart World (Word)
- Giáo án Powerpoint Tiếng Anh 8 i-Learn Smart World (PPT)
- Giáo án điện tử Tiếng Anh 8 Global Success (PPT)
- Giáo án PowerPoint Tiếng Anh 8 Global Success - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Tiếng Anh 8 Global Success - Kì 2
-
Tin học
- Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án môn Tin học 8 Kết nối tri thức - Kì 1 (Tích hợp năng lực số)
- Giáo án môn Tin học 8 Kết nối tri thức - Kì 2 (Tích hợp năng lực số)
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1 (Tích hợp năng lực số)
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2 (Tích hợp năng lực số)
- Giáo án môn Tin học lớp 8 Cánh Diều (Word)
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Kết nối tri thức - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Kết nối tri thức - Kì 2
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Chân trời sáng tạo - Kì 1
- Giáo án PowerPoint Tin học 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2
-
HĐTN
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo (Bản 1) (Word)
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều (Word)
- Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án PowerPoint Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều (PPT)
- Mĩ thuật
- Âm nhạc
- GD Thể chất
-
GD địa phương
- Giáo án giáo dục địa phương 8 TP Hồ Chí Minh
- Giáo án điện tử Giáo dục địa phương 8 TP Hồ Chí Minh
- Giáo án giáo dục địa phương 8 Vũng Tàu
- Giáo án điện tử Giáo dục địa phương 8 Hà Nội
- Giáo án điện tử Giáo dục địa phương 8 Vĩnh Phúc
- Giáo án giáo dục địa phương 8 Hà Nội
- Giáo án giáo dục địa phương 8 Lâm Đồng
- Giáo án giáo dục địa phương 8 Thanh Hóa
Giáo án lớp 8 tải nhiều
-
Giáo án minh họa tích hợp năng lực số môn Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: Skills 2
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: Skills 1
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: Looking Back
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: A Closer Look 2
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: A Closer Look 1
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: Getting Started
-
PowerPoint Tiếng Anh 8 Unit 8: Communication
-
Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo (Tích hợp năng lực số)
-
Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo - Kì 2 (Tích hợp năng lực số)
Tải nhanh tài liệu
Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều 2025 cả năm
Thông tin thanh toán nhanh
Giáo án Sinh học 8 Cánh Diều 2025 cả năm
100.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoản