Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh?
Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh? Hai khái niệm này có thể ai cũng biết những chưa hẳn đã hiểu được cụ thể về chúng. Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh khác nhau như thế nào?
1. Cạnh tranh lành mạnh là gì?
Cạnh tranh lành mạnh là sự tranh đua của các doanh nghiệp một cách hợp pháp, minh bạch, trong sạch với nhau trong cùng một lĩnh vực hoặc ngành nghề mà không dùng những thủ đoạn mờ ám, vi phạm pháp luật để chiếm thị phần trong thị trường.
Cạnh tranh xảy ra với những nhà sản xuất, kinh doanh với nhau hoặc giữa những nhà sản xuất, kinh doanh với người tiêu dùng. Để cạnh tranh được lành mạnh thì một doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh thông minh giúp công ty phát triển mà cũng cần đạt những tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về kết cấu trên thị trường: tiêu chuẩn này thể hiện khi thị trường cạnh tranh có nhiều doanh nghiệp nhưng không một doanh nghiệp nào vượt trội hay chi phối được doanh nghiệp khác. Các doanh nghiệp cạnh tranh dựa trên chất lượng và giá cả của sản phẩm đó có sự phân biệt.
- Tiêu chuẩn về hành vi của doanh nghiệp: các doanh nghiệp không có hành vi hối lộ, mua chuộc hay cấu kết lẫn nhau; không sử dụng chiến thuật cô lập để ảnh hướng đến doanh nghiệp khác; có sự nhanh nhạy với nhu cầu người tiêu dùng khác nhau với sản phẩm khác nhau.
- Tiêu chuẩn về hiệu quả và chất lượng: các quy trình sản xuất cần tối thiểu hoá chi phí cung ứng; giá cả bán ra cùng cần phù hợp với chi phí cung ứng và tính toán rủi ro trong kinh doanh; cần áp dụng những công nghệ mới lên sản phẩm tăng chất lượng sản phẩm.
Như vậy với cạnh tranh lành mạnh thì cũng nhằm tạo điều kiện phát triển công bằng giữa các doanh nghiệp với nhau và giúp những doanh nghiệp làm việc có chuẩn mực đạo đức được phát triển.
2. Cạnh tranh không lành mạnh là gì?
Cạnh tranh không lành mạnh là các hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán kinh doanh và các chuẩn mực khác trong thương mại gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hai cho những doanh nghiệp khác.
Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh là:
- Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh với hình thức như tiếp cận và thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng hình thức chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó; tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh của chủ sở hữu khác mà không được sự cho phép.
- Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hay cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
- Cung cấp thông tin sai lệch về doanh nghiệp khác bằng cách đưa thông tin sai về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
- Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó.
- Lôi kéo khách hàng bất chính như đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khác; so sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành tiêu chuẩn dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.
3. Điểm khác nhau của cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh
Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh?
Theo những định nghĩa và biểu hiện trên thì bạn có thể thấy rõ được cạnh tranh lành mạnh là những hành vi đạt chuẩn mực về thương mại và đạo đức còn cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi gian xảo, dối trá của các doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Hơn nữa việc cạnh tranh lành mạnh không gây ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác mà còn giúp thúc đẩy sự cạnh tranh công bằng giữa các doanh nghiệp với nhau và cùng như đem lại những giá trị cho đời sống của con người. Ngược lại thì cạnh tranh không lành mạnh lại gây ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác, khiến doanh nghiệp đó bị ảnh hưởng về tài chính, danh dự và doanh nghiệp còn lại thì hưởng lợi bất chính.
4. Ví dụ về cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh
Ví dụ về cạnh tranh lành mạnh:
Ví dụ 1: Doanh nghiệp P vừa cho ra mắt sản phẩm mỹ phẩm mới, để đánh giá và quảng bá sản phẩm cho nhiều người dùng biết tới thì doanh nghiệp P đã làm những sản phẩm dùng thử cho khách hàng. Hơn nữa doanh nghiệp còn cho khách hàng dùng thử ngay lại quầy để cảm nhận.
Sau khi buổi thử nghiệm kết thúc thì doanh nghiệp đã thấy được nhiều ý kiến khách hàng và cải thiện sản phẩm tốt hơn.
Ví dụ 2: Cửa hàng kinh doanh đồ ăn vặt, để có thể phát triển bền vững thì cơ sở này đã tìm hiểu những sản phẩm sạch và công khai nguồn gốc, công khai về vệ sinh nơi chế biến cũng như phục vụ khách hàng. Đơn vị này xây dựng với phương châm khiến khách hàng yên tâm đi kèm với chất lượng đồ ăn tốt nhất. Với chiến lược này đã khiến cho cửa hàng được nhiều người yêu thích và phát triển hơn.
Ví dụ về cạnh tranh không lành mạnh:
Ví dụ 1: Đơn vị kinh doanh quần áo K có một cửa hàng bên cạnh cũng kinh doanh là U. Vì từ khi bên U mở cửa thì cửa hàng K bị giảm sút doanh thu và vắng khách hơn. Của hàng K đã dùng biện pháp là mua hàng bên U xong sau đó review với những điều tiêu cực khiến người hàng hiểu nhầm. Hành vi thủ đoạn này là không lành mạnh và dối trá.
Ví dụ 2: Công ty A là đơn vị bán sản phẩm thực phẩm chức năng, vừa qua công ty đã cho ra mắt sản phẩm hỗ trợ cho phụ nữ có làn da hết nám, tàn nhang với quảng bá là sử dụng xong một liệu trình sẽ hết nám tàn nhang. Nhiều phụ nữ nghe vậy và mua sử dụng. Nhưng sau khi sử dụng hết liệu trình thì bản thân họ đánh giá thực chất sản phẩm không có hiệu quả chút nào. Vậy mà công ty A vẫn bán và quảng cáo rầm rộ.
Đây là hàng vi lừa dối khách hàng bằng việc nói dối công dụng của sản phẩm
Trên đây là những phân tích của Hoa Tiêu về câu hỏi Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh? Mời các bạn tham khảo thêm những bài viết hữu ích trong mục hỏi đáp pháp luật sau đây:
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Nghị định và Thông tư, cái nào có giá trị pháp lý cao hơn? So sánh giá trị pháp lý Nghị định và Thông tư
Tư bản chủ nghĩa là gì? Định nghĩa tư bản chủ nghĩa
Pháp luật là gì? Pháp luật có vai trò như thế nào? Vai trò của pháp luật với xã hội
Hành chính công vụ là gì? Ví dụ về hành chính công vụ
Thế nào là nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Ví dụ nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội đúng hay sai? Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội đúng hay không?
Chủ nghĩa xã hội là gì? Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội
- Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
- Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 1
- Điều kiện khách quan, chủ quan người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động
- Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là cơ sở?
- Ví dụ về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội?
- Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động
- Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường
- Những sản phẩm tiêu dùng nào trong gia đình em là hàng hoá? GDCD 11 trang 26
- Ví dụ về giá trị hàng hoá được phát hiện dần với sự phát triển của khoa học? GDCD 11 trang 26
- Tại sao giá trị của hàng hoá do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định? GDCD 11 trang 26
- Ví dụ về sự vận dụng các chức năng của thị trường? GDCD 11 trang 27
- Công dân cần làm gì với sự phát triển kinh tế thị trường hiện nay? GDCD 11 trang 27
- Tại sao nói giá cả là mệnh lệnh của thị trường? GDCD 11 trang 27
- Ví dụ về thị trường?
- Các chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ
- Trong nền kinh tế thị trường quy luật lưu thông tiền tệ nhằm?
- Ví dụ về quy luật lưu thông tiền tệ
- Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Tác động của quy luật giá trị
- Hãy nêu ví dụ về sự vận dụng tác động kích thích lực lượng sản xuất
- Hãy nêu giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản xuất?
- Công dân cần vận dụng quy luật giá trị như thế nào?
- Giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị để mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Vị trí của quy luật giá trị?
- Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Bài 7:
- Em có dự định sẽ hoạt động trong thành phần kinh tế nào? Tại sao?
- Ví dụ về các thành phần kinh tế ở nước ta GDCD 11
- Tại sao nói thành phần kinh tế tư bản nhà nước giữ vai trò là Cầu nối để đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
- Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần vấn đề tìm kiếm việc làm có gì khác với trước đây khi nền kinh tế nước ta còn tình trạng bao cấp?
- Bài 8: Chủ nghĩa xã hội
- Tại sao nói nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan?
- Chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào?
- Em hiểu thế nào là Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
- Hai giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa có gì khác nhau?
- Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Tại sao nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc?
- Là một học sinh, em phải làm gì để góp phần xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương mình?
- Giải thích tại sao nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị? Cho ví dụ minh họa?
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất?
- Em hãy nêu những ví dụ thể hiện Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
- Hãy nêu những việc làm của chính quyền địa phương nhằm phát huy quyền dân chủ của nhân dân mà em biết
- Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
- Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam khinh nữ
- Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với quan niệm Đông con hơn nhiều của
- Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với quan niệm Trọng nam khinh nữ
- Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
- Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa
- Khoa học và công nghệ có nhiệm vụ như thế nào? Lấy ví dụ
- Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là?
- Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
- Đối với nước ta hiện nay một trong những nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo là góp phần?
- Một trong những phương hướng để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là?
- Bài 14: Chính sách quốc phòng và an ninh
- Bài 15: Chính sách đối ngoại