Thị thực là gì? Miễn thị thực là gì 2025?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Những thông tin cần biết về thị thực năm 2025
Thị thực là một trong những giấy tờ quan trọng cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, chính sách miễn thị thực cũng được áp dụng đối với công dân của một số quốc gia nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, hợp tác quốc tế và phát triển du lịch. Vậy miễn thị thực là gì, khác gì so với việc cấp thị thực thông thường, và hiện nay Việt Nam đang áp dụng chính sách miễn thị thực cho những nước nào? Đây là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều người dân và du khách quốc tế. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin mới nhất về thị thực cũng như danh sách các quốc gia được miễn visa vào Việt Nam, mời các bạn cùng tham khảo.
Khi được miễn thị thực, công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam có rất nhiều thuận lợi như không cần xin phép, không phải đóng phí… Vậy miễn thị thực là gì? Để trả lời câu hỏi này hãy cùng theo dõi các thông tin dưới đây của Hoatieu nhé.
1. Thị thực là gì?
Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “Visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.
Cần phân biệt, thị thực và hộ chiếu là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Theo Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Theo khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.
Hiện nay, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Miễn thị thực là gì?
Miễn thị thực (miễn visa) là việc người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam không phải xin thị thực hoặc xin visa (nếu không thuộc trường hợp miễn thị thực thì bắt buộc phải xin thị thực trước khi vào Việt Nam).
Các trường hợp được miễn thị thực:
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
- Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
3. Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào?
Theo Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP ban hành ngày 15-3-2022, Chính phủ miễn thị thực cho công dân các nước: Đức, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan và Belarus khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam.
Chính sách miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam cho công dân các nước trên được thực hiện trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày 15-3-2022 đến hết ngày 14-3-2025 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị quyết 32/NQ-CP thay thế các Nghị quyết số 21 ngày 28-2-2020, số 23 ngày 2-3-2020, số 29 ngày 11-3-2020 và số 33 ngày 19-3-2020 của Chính phủ về tạm dừng chính sách miễn thị thực đơn phương với các nước.
4. Ký hiệu các loại thị thực
Thị Thực NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Thị Thực NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thị Thực NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Thị Thực NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
Thị Thực LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thị Thực LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Thị Thực ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Thị Thực DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thị Thực NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
Thị Thực HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
Thị Thực PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thị Thực PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
Thị Thực LĐ – Cấp cho người vào lao động.
Thị Thực DL – Cấp cho người vào du lịch.
Thị Thực TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thị Thực VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Thị Thực SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
5. Thời hạn thị thực
Tùy theo mỗi kí hiệu trên thị thực quy định thời hạn cụ thể như sau:
- Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
- Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Ngoài ra:
- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
6. Biểu lệ phí xin cấp visa thị thực và thẻ tạm trú cho du khách nước ngoài
|
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
|
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD |
|
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
|
a) |
Loại có giá trị đến 03 tháng |
50 USD |
|
b) |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD |
|
c) |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm |
135 USD |
|
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
5 USD |
|
4 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
|
a) |
Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm |
145 USD |
|
b) |
Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm |
155 USD |
|
c) |
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm |
5 USD |
|
5 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD |
|
6 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD |
|
7 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD |
|
8 |
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới) |
10 USD |
|
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) |
5 USD/người |
|
10 |
Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày |
5 USD |
|
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 VNĐ |
Xem thêm
7. Hủy giá trị sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt trong trường hợp nào?
Theo Điều 6 Nghị định 221/2025/NĐ-CP quy định:
Điều 6. Cấp chứng nhận tạm trú, kiểm soát nhập cảnh và hủy giá trị sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt
[...]
4. Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hủy giá trị sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt trong các trường hợp người nước ngoài không đáp ứng tiêu chí và điều kiện miễn thị thực theo quy định tại Điều 3 Nghị định này hoặc có thông báo bằng văn bản của cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
Như vậy, Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hủy giá trị sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt trong các trường hợp người nước ngoài không đáp ứng tiêu chí và điều kiện miễn thị thực như sau:
- Trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 2 Nghị định 221/2025/NĐ-CP phải đáp ứng tiêu chí xác định đối tượng đặc biệt cần ưu đãi miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam theo Danh mục tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 221/2025/NĐ-CP. Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục tiêu chí xác định đối tượng đặc biệt cần ưu đãi miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Điều kiện miễn thị thực:
+ Có hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 221/2025/NĐ-CP: Có thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo mẫu NA-01 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 221/2025/NĐ-CP;
+ Đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 221/2025/NĐ-CP: Có văn bản đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan Đảng, Quốc hội theo mẫu NA-02 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 221/2025/NĐ-CP;
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định 221/2025/NĐ-CP: Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan theo mẫu NA-02 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 221/2025/NĐ-CP;
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Đồng thời, hủy giá trị sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt khi có thông báo bằng văn bản của cơ quan, tổ chức làm thủ tục đề nghị miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài theo quy định của Nghị định 221/2025/NĐ-CP; phối hợp với cơ quan chức năng của Việt Nam giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người nước ngoài đã đề nghị ưu đãi miễn thị thực; thông báo bằng văn bản cho Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) về việc người nước ngoài có thẻ miễn thị thực đặc biệt còn giá trị nhưng cơ quan, tổ chức không còn nhu cầu đề nghị ưu đãi miễn thị thực hoặc người nước ngoài không còn bảo đảm tiêu chí theo quy định của Nghị định 221/2025/NĐ-CP.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Là gì? tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT