Phân biệt Visa, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú
So sánh Visa, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú
Nhiều người nhầm lẫn giữa các khái niệm Visa, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú. Thẻ tạm trú được sử dụng trong trường hợp nào? Visa được cấp cho các đối tượng nào? Để phân biệt được một cách chính xác 3 khái niệm này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Giống nhau:
Cả 03 loại giấy tờ Visa (Thị thực), Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú đều:
- Dùng để nhập cảnh vào Việt Nam.
- Đều là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. Cụ thể theo Luật Xuất nhập cảnh 2014 (Luật XNC) và các văn bản liên quan.
Khác nhau:
Tiêu chí | Visa (Thị thực) | |||
Khái niệm | Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. | Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. - Thẻ tạm trú về bản chất chính là một loại visa (thị thực) dài hạn. | Thẻ thường trúlà loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam vàcó giá trị thay thị thực. | |
Giá trị sử dụng | Có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. | |||
Hình thức | - Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. - Thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời. | - Cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời. | ||
Thời hạn | - Thị thực có nhiều loại với các kí hiệu riêng cho từng loại phù hợp với mục đích vào Việt Nam của người nước ngoài. ->Tùy vào từng trường hợp phù hợp với từng mực đích sẽ có thời hạn khác nhau nhưng thời hạn của loại thị thực dài nhất là không quá 05 năm. - Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. - Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày. | Thẻ tạm trú có nhiều loại với các kí hiệu riêng cho từng loại phù hợp với mục đích vào Việt Nam của người nước ngoài. ->Tùy vào từng trường hợp phù hợp với từng mực đích sẽ có thời hạn khác nhau nhưng thời hạn của loại thẻ tạm trú dài nhất là không quá 05 năm. - Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới. | Không thời hạn | |
Điều kiện cấp | - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật XNC 2014). - Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy địnhtại Điều 21 của Luật XNC 2014. - Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam. | - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Giấy tờ chứng minh thuộc 01 trong 01 trường hợp: + Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3. + Người nước ngoài được cấp thị thựccó ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. | - Các trường hợp được xét cho thường trú +TH1: Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước. +TH2: Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam. +TH3: Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh. +TH4: Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước. - Điều kiện xét cho thường trú: + Người nước ngoài quy định tại TH1,2,3 được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. + Người nước ngoài quy định tại TH3 đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. + Người nước ngoài quy định tại TH2 phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị. |
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Hướng dẫn 09-HD/BTCTW về nghiệp vụ công tác Đảng viên
-
Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý VPHC
-
Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
-
Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú
-
Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
-
Những trường hợp không được kết nạp Đảng 2024
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13