Phân biệt hộ chiếu và visa
Sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa
Visa và hộ chiếu là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau tuy nhiên nhiều người nhầm lẫn là một vì cả hai loại này đều được sử dụng với mục đích nhập cảnh, xuất cảnh và lưu trú ở nước ngoài. HoaTieu.vn mời bạn tham khảo bài viết phân biệt hộ chiếu và visa để hiểu rõ hơn.
Hiện nay 2 khái niệm này rất hay bị nhầm lẫn, nhiều người luôn nghĩ rằng cứ làm hộ chiếu và có hộ chiếu là có thể đi lại giữa các quốc gia mà không cần đến thị thực, hiểu như vậy là chưa hoàn toàn đúng nên bài viết này chúng tôi giải thích rõ cho các bạn biết thế nào là visa và thế nào là hộ chiếu.
Hộ chiếu | Thị thực | |
Tên thường gọi | Passport | Visa |
Căn cứ pháp lý | Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam | |
Khái niệm | Hộ chiếu là giấy tờ xác định căn cước của một người, do cơ quan có thẩm quyền của một nước cấp cho công dân để đi ra nước ngoài và trở lại nước mình dưới sự bảo hộ của nhà nước. | Thị thực hay còn gọi hay thị thực xuất nhập cảnh là một loại chứng nhận quan trọng do chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ. |
Công dụng | - Để xuất cảnh và nhập cảnh có sự bảo hộ của nhà nước. - Đóng vai trò như là một loại căn cước để xác định những đặc điểm nhận dạng của một người như: họ tên, ngày và nơi sinh, đặc điểm nhận dạng, sự khác biệt người này với người khác; - Giấy tờ chứng minh quốc tịch của một người. | - Được dùng như là một loại giấy phép cho phép một người xuất nhập cảnh, lưu trú tại một quốc gia, vùng lãnh thổ mà người đó xin cấp. |
Phân loại | - Popular passport (Hộ chiếu phổ thông): Loại passport phổ biến cho mọi công dân Việt Nam. Để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố. - Official passport (Hộ chiếu công vụ): Passport được cấp cho các quan chức chính phủ khi ra nước ngoài thực hiện công vụ của nhà nước giao. - Passport ngoại giao: Passport dành cho những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước như: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. | - Entry visa: thị thực nhập cảnh - Exit visa: thị thực xuất cảnh - Transit visa: thị thực quá cảnh |
Cơ quan cấp | - Hộ chiếu phổ thông: cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố. - Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại, ở nước ngoài là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài | - Thủ tục xin visa với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Người đó phải nằm trong các nước được miễn thị thực nhập cảnh hoặc có visa do đại sứ quán Việt Nam ở nước người đó cư ngụ cấp phép - Thủ tục xin visa với người Việt Nam xin cấp visa ra nước ngoài: Thủ tục tùy theo quy định của từng quốc gia mà bạn muốn đến. Công dân Việt Nam có thể gặp khó khăn khi xin visa tại 1 số đất nước. |
Mối quan hệ | Hộ chiếu là giấy tờ có trước, là một trong những tài liệu quan trọng, cần để được cấp thị thực. Thông thường, thị thực thường được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau. Tại Việt Nam, thị thực được cấp bằng cách đóng dấu vào hộ chiếu. |
Tham khảo thêm
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024 Lệ phí làm Passport online năm 2024
Thông tư 219/2016/TT-BTC về thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam Lệ phí gia hạn hộ chiếu là 100.000 đồng/lần cấp
Thông tư 157/2015/TT-BTC về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh Lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 33/2023/TT-BTC xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
-
Thông tư 05/2018/TT-BXD về Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
-
Nghị định 26/2023/NĐ-CP về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi
-
Danh sách các tỉnh bị cấm xuất khẩu lao động đi Hàn Quốc 2024
-
Thông tư 22/2018/TT-BCT hướng dẫn về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2018
-
Thông tư 93/2018/TT-BTC
-
Phụ lục Thông tư 10/2022/TT-BCT 2024
-
Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC chế độ ưu tiên trong giám sát hải quan
-
Công văn 4202/TCHQ-PC hướng dẫn quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
-
Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy