Tải Quyết định 850/QĐ-SGDĐT Hà Nội 2024 giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 các trường THPT công lập file Doc, Pdf
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội năm học 2024-2025
Ngày 11/4/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành Quyết định số 850/QĐ-SGDĐT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông (THPT) công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025.
Theo đó, Sở giáo dục và Đào tạo TP Hà Nội đã giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 cho 127 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 1.742 lớp và 77.250 học sinh. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2024 Hà Nội cụ thể như sau:
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 850/QĐ-SGDĐT | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024-2025
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 của thành phố Hà Nội;
Công văn số 670/UBND-KGVX ngày 13/3/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT công lập, công lập tự chủ năm học 2024-2025;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 cho 127 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 1.742 lớp và 77.250 học sinh, cụ thể như sau:
Giao 119 trường THPT công lập tuyển mới 1.657 lớp và 73.695 học sinh, chia ra:
+ Giao 04 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp và 2.970 học sinh (trong đó hệ chuyên tuyển mới 64 lớp và 2.240 học sinh; hệ không chuyên tuyển 14 lớp 630 học sinh; hệ song bằng tú tài tuyển 04 lớp và 100 học sinh).
+ Giao 115 trường THPT công lập tuyển mới 1.575 lớp và 70.725 học sinh.
- Giao 08 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 85 lớp và 3.555 học sinh.
(Có danh sách cơ sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).
Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập và công lập tự chủ có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
TT | Tổng số | Quận, Huyện | Chỉ tiêu | Ghi chú | |
1 | THPT Phan Đình Phùng | Ba Đình | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | Ba Đình | 675 | ||
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | Ba Đình | 675 | ||
4 | THPT Tây Hồ | Tây Hồ | 675 | ||
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | Hoàn Kiếm | 675 | ||
6 | THPT Việt Đức | Hoàn Kiếm | 810 | Trong đó có 15 lớp tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp | |
7 | THPT Thăng Long | Hai Bà Trưng | 675 | ||
8 | THPT Trần Nhân Tông | Hai Bà Trưng | 720 | ||
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | 675 | ||
10 | THPT Đống Đa | Đống Đa | 675 | ||
11 | THPT Kim Liên | Đống Đa | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1 | |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | Đống Đa | 675 | ||
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | Đống Đa | 675 | ||
14 | THPT Nhân Chính | Thanh Xuân | 585 | ||
15 | THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | Thanh Xuân | 675 | ||
16 | THPT Khương Đình | Thanh Xuân | 675 | ||
17 | TH-THCS-THPT Khương Hạ | Thanh Xuân | 400 | ||
18 | THPT Yên Hoà | Cầu Giấy | 675 | ||
19 | THPT Cầu Giấy | Cầu Giấy | 675 | ||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | Hoàng Mai | 675 | ||
21 | THPT Trương Định | Hoàng Mai | 675 | ||
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | Hoàng Mai | 675 | ||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | Thanh Trì | 675 | ||
24 | THPT Ngọc Hồi | Thanh Trì | 675 | ||
25 | THPT Đông Mỹ | Thanh Trì | 675 | ||
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | Thanh Trì | 630 | ||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | Long Biên | 675 | ||
28 | THPT Lý Thường Kiệt | Long Biên | 495 | ||
29 | THPT Phúc Lợi | Long Biên | 675 | ||
30 | THPT Thạch Bàn | Long Biên | 675 | ||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | Gia Lâm | 675 | ||
32 | THPT Dương Xá | Gia Lâm | 630 | ||
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Gia Lâm | 630 | ||
34 | THPT Yên Viên | Gia Lâm | 630 | ||
35 | THPT Đa Phúc | Sóc Sơn | 540 | ||
36 | THPT Kim Anh | Sóc Sơn | 675 | ||
37 | THPT Minh Phú | Sóc Sơn | 495 | ||
38 | THPT Sóc Sơn | Sóc Sơn | 675 | ||
39 | THPT Trung Giã | Sóc Sơn | 630 | ||
40 | THPT Xuân Giang | Sóc Sơn | 540 | ||
41 | THPT Bắc Thăng Long | Đông Anh | 675 | ||
42 | THPT Cổ Loa | Đông Anh | 675 | ||
43 | THPT Đông Anh | Đông Anh | 675 | ||
44 | THPT Liên Hà | Đông Anh | 675 | ||
45 | THPT Vân Nội | Đông Anh | 675 | ||
46 | THPT Mê Linh | Mê Linh | 585 | ||
47 | THPT Quang Minh | Mê Linh | 540 | ||
48 | THPT Tiền Phong | Mê Linh | 495 | ||
49 | THPT Tiến Thịnh | Mê Linh | 495 | ||
50 | THPT Tự Lập | Mê Linh | 540 | ||
51 | THPT Yên Lãng | Mê Linh | 495 | ||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Bắc Từ Liêm | 675 | ||
53 | THPT Xuân Đỉnh | Bấc Từ Liêm | 675 | ||
54 | THPT Thượng Cát | Bắc Từ Liêm | 540 | ||
55 | THPT Đại Mỗ | Nam Từ Liêm | 675 | ||
56 | THPT Mỹ Đình | Nam Từ Liêm | 675 | ||
57 | THPT Trung Văn | Nam Từ Liêm | 480 | ||
58 | THPT Xuân Phương | Nam Từ Liêm | 675 | ||
59 | THPT Hoài Đức A | Hoài Đức | 630 | ||
60 | THPT Hoài Đức B | Hoài Đức | 675 | ||
61 | THPT Hoài Đức C | Hoài Đức | 495 | ||
62 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | Hoài Đức | 585 | ||
63 | THPT Đan Phượng | Đan Phượng | 675 | ||
64 | THPT Hồng Thái | Đan Phượng | 585 | ||
65 | THPT Tân Lập | Đan Phượng | 585 | ||
66 | THPT Thọ Xuân | Đan Phượng | 450 | ||
67 | THPT Ngọc Tảo | Phúc Thọ | 675 | ||
68 | THPT Phúc Thọ | Phúc Thọ | 675 | ||
69 | THPT Vân Cốc | Phúc Thọ | 585 | ||
70 | THPT Tùng Thiện | Sơn Tây | 675 | ||
71 | THPT Xuân Khanh | Sơn Tây | 540 | ||
72 | THPT Ba Vì | Ba Vì | 630 | ||
73 | THPT Bất Bạt | Ba Vì | 450 | ||
74 | Phổ thông Dân tộc nội trú | Ba Vì | 140 | ||
75 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | Ba Vì | 675 | ||
76 | THPT Quảng Oai | Ba Vì | 675 | ||
77 | THPT Minh Quang | Ba Vì | 540 | ||
78 | THPT Bắc Lương Sơn | Thạch Thất | 495 | ||
79 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | Thạch Thất | 585 | ||
80 | THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | Thạch Thất | 675 | ||
81 | THPT Thạch Thất | Thạch Thất | 675 | ||
82 | THPT Minh Hà | Thạch Thất | 450 |
| |
83 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | Quốc Oai | 585 |
| |
84 | THPT Minh Khai | Quốc Oai | 675 |
| |
85 | THPT Quốc Oai | Quốc Oai | 675 |
| |
86 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | Quốc Oai | 630 |
| |
87 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | Hà Đông | 675 |
| |
88 | THPT Quang Trung - Hà Đông | Hà Đông | 675 |
| |
89 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | Hà Đông | 675 |
| |
90 | THPT Chúc Động | Chương Mỹ | 675 |
| |
91 | THPT Chương Mỹ A | Chương Mỹ | 675 |
| |
92 | THPT Chương Mỹ B | Chương Mỹ | 675 |
| |
93 | THPT Xuân Mai | Chương Mỹ | 675 |
| |
94 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | Chương Mỹ | 675 |
| |
95 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | Thanh Oai | 675 |
| |
96 | THPT Thanh Oai A | Thanh Oai | 630 |
| |
97 | THPT Thanh Oai B | Thanh Oai | 675 |
| |
98 | THPT Thường Tín | Thường Tín | 675 |
| |
99 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | Thường Tín | 540 |
| |
100 | THPT Lý Tử Tấn | Thường Tín | 585 |
| |
101 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | Thường Tín | 585 |
| |
102 | THPT Vân Tảo | Thường Tín | 540 |
| |
103 | THPT Đồng Quan | Phú Xuyên | 540 |
| |
104 | THPT Phú Xuyên A | Phú Xuyên | 675 |
| |
105 | THPT Phú Xuyên B | Phú Xuyên | 675 |
| |
106 | THPT Tân Dân | Phú Xuyên | 495 |
| |
107 | THPT Hợp Thanh | Mỹ Đức | 585 |
| |
108 | THPT Mỹ Đức A | Mỹ Đức | 675 |
| |
109 | THPT Mỹ Đức B | Mỹ Đức | 630 |
| |
110 | THPT Mỹ Đức C | Mỹ Đức | 540 |
| |
111 | THPT Đại Cường | Ứng Hoà | 360 |
| |
112 | THPT Lưu Hoàng | Ứng Hoà | 450 |
| |
113 | THPT Trần Đăng Ninh | Ứng Hoà | 540 |
| |
114 | THPT Ứng Hoà A | Ứng Hoà | 540 |
| |
115 | THPT Ứng Hoà B | Ứng Hoà | 450 |
|
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Quận, Huyện | Chỉ tiêu | Ghi chú |
A | B | C | (14) | (17) |
Tổng cộng |
| 2.970 | ||
Chia ra: Hệ chuyên | 2.240 | |||
Hệ không chuyên |
| 630 | ||
Hệ song bằng tú tài (A-Level) |
| 100 | ||
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Cầu Giấy | 820 | |
Chia ra: Hệ chuyên | 770 | Tuyển 22 lớp cho 12 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp: (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8) Chuyên Hóa 02 lớp; (9)Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 02 lớp; (II) Chuyên tiếng Nga 01 lớp; (12) Chuyên tiếng Trung 01 lớp. | ||
Hệ không chuyên | - |
| ||
Hệ song bằng tú tài (A- Level) | 50 |
| ||
2 | THPT Chu Văn An | Tây Hồ | 935 | |
Chia ra: Hệ chuyên | 525 | Tuyển 15 lớp cho 10 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp; (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Sinh 02 lớp; (6) Chuyên Toán 01 lớp; (7) Chuyên Tin 01 lớp; (8) Chuyên Lý 01 lớp; (9) Chuyên Hóa 01 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp. | ||
Hệ không chuyên |
| 360 | Tuyển 02 lớp tiếng Pháp song ngữ (tăng 01 lớp so với năm học 2023-2024) và 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 | |
Hệ song bằng tú tài (A-Level) |
| 50 |
| |
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Đông | 630 | Tuyển 18 lớp cho 11 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp; (2)Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8) Chuyên Hóa 02 lớp; (9) Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp; (11) Chuyên tiếng Nga 01 lớp. |
| THPT Sơn Tây | Sơn Tây | 585 | |
Chia ra: Hệ chuyên |
| 315 | Tuyển 9 lớp chuyên cho 9 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 01 lớp; (2) Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 01 lớp; (5)Chuyên Toán 01 lớp; (6) Chuyên Tin 01 lớp; (7) Chuyên Lý 01 lớp; (8) Chuyên Hóa 01 lớp; (9) Chuyên Sinh 01 lớp. | |
Hệ không chuyên |
| 270 | Tuyển 01 lớp Tiếng Pháp 3 năm |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
TT | Tên đơn vị | Quận, Huyện | Chỉ tiêu | Địa điểm tuyển sinh |
1 | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | Đống Đa | 400 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. số 34 ngõ 49, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa. |
2 | THPT Hoàng Cầu | Đống Đa | 675 | Số 27, ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống Đa (Trường đề xuất 15 lớp) |
3 | TH, THCS&THPT Thực nghiệm KHGD | Ba Đình | 225 | Số 50 - 52 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình |
4 | THCS-THPT Nguyễn Tất Thành | Cầu Giấy | 475 | Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường ĐHSP Hà Nội 1) |
5 | THPT Lê Lợi | Hà Đông | 400 | Số 72, phố Bà Triệu, phường Nguyễn Trãi, Hà Đông |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn | Nam Từ Liêm | 350 | Phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm |
7 | THPT Khoa học giáo dục | Bắc Từ Liêm | 400 | Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm (chuyển địa điểm lên hòa lạc) |
8 | THPT Lâm nghiệp | Chương Mỹ | 630 | Trường Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ. |
| + Hệ phổ thông dân tộc nội trú |
| 90 | Tuyển học sinh dân tộc |
| + Hệ trung học phổ thông |
| 540 |
|
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Quyết định 850/QĐ-SGDĐT Hà Nội 2024 pdf
23/04/2024 2:41:45 CH
Cơ quan ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Thế Cương |
Số hiệu: | 850/QĐ-SGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 11/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Công văn 1006/SGDĐT-QLT 2024 về hướng dẫn tuyển sinh vào 10 2024-2025 Tp Hà Nội
-
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội
-
Quyết định 2556/QĐ-BGDĐT 2023 Bộ tài liệu hướng dẫn dạy học lớp 10 giáo dục thường xuyên
-
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 TP HCM
-
(Mới ban hành) Danh sách mã trường THPT Hà Nội 2024
-
Thông tin tuyển sinh lớp 10 trường Lương Thế Vinh năm 2024 - 2025
-
Môn thi thứ 4 vào lớp 10 năm 2024-2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Công văn 4088/BGDĐT-GDTH 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT 2019
Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT sửa đổi quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa
Thông tư 02/2016/TT-BGDĐT về Quy chế thi Trung học phổ thông Quốc gia 2016
Quyết định số 821/QĐ-TTG
Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác