Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Lịch sử 2024

Chương trình giáo dục phổ thông mới môn Lịch sử - Chương trình giáo dục phổ thông mới môn Lịch sử THPT mới nhất vừa được Bộ giáo dục và đào tạo ban hành tại Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT. Theo đó, Thông tư này sẽ sửa đổi bổ sung một số nội dung Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT. Sau đây là nội dung chi tiết chương trình giáo dục phổ thông mới môn Lịch sử vừa được Bộ giáo dục ban hành ngày 26/7/2022. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

MỤC LỤC

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

V. NỘI DUNG GIÁO DỤC

LỚP 10

LỚP 11

LỚP 12

VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC

VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC

VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, gồm 2 phần: phần bắt buộc đối với tất cả học sinh và phần lựa chọn cho học sinh chọn môn Lịch sử theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông.

Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học đồng thời góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, giúp học sinh nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử giải quyết những vấn đề của thực tế cuộc sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại.

Môn Lịch sử hình thành, phát triển cho học sinh tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kĩ năng khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình bày lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện tại.

Môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức được giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học sinh lựa chọn những nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, thông tin truyền thông,...

Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố kiến thức thông sử ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các kiến thức lịch sử cốt lõi thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại.

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và phát triển chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc biệt là quan điểm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau:

1. Khoa học, hiện đại

Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử và khoa học giáo dục. Cụ thể:

a) Chương trình quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam;

b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thật lịch sử, tính đa diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình bày và diễn giải lịch sử;

c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học sinh tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học sinh phát triển tư duy lịch sử và tư duy phản biện;

d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, đánh giá các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa học, giúp học sinh nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn.

2. Hệ thống, cơ bản

Trục phát triển chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm nâng cao và mở rộng kiến thức thông sử mà học sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể:

a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu phát triển năng lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học;

b) Các hợp phần kiến thức của chương trình bảo đảm tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử thế giới...);

c) Chương trình bảo đảm cho học sinh tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tư tưởng; phát triển cho học sinh năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của thế giới, khu vực và Việt Nam.

3. Thực hành, thực tiễn

Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể:

a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là công cụ thiết thực, hiệu quả để phát triển năng lực học sinh;

b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; đa dạng hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức giáo dục như hoạt động nhóm, cá nhân tự học; học ở trên lớp, bảo tàng, thực địa; học qua dự án, di sản;...;

c) Chương trình bảo đảm phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước và của các địa phương. Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm dẻo, linh hoạt để có thể điều chỉnh phù hợp với các địa phương và các nhóm đối tượng học sinh, đồng thời bảo đảm trình độ chung của giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và thế giới.

4. Dân tộc, nhân văn

Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức đúng về những giá trị truyền thống của dân tộc, hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những giá trị phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể:

a) Chương trình giúp học sinh có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính, tiến bộ của dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia - dân tộc trong khu vực và trên thế giới trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc;

b) Chương trình giúp học sinh hình thành, phát triển các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, chống các định kiến, kì thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các giá trị khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa các dân tộc, các cộng đồng người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác;

c) Chương trình giúp học sinh có thái độ đúng đắn, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường, hướng tới phát triển bền vững và đấu tranh vì thế giới hoà bình, xã hội tiến bộ, minh bạch, công bằng, văn minh.

5. Mở, liên thông

Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể:

a) Cấu trúc kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử tạo cơ hội cho học sinh kết nối, liên thông với kiến thức, kĩ năng các môn học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh,...;

b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường phát triển kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của địa phương, dành không gian sáng tạo cho giáo viên nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử;

c) Chương trình bảo đảm nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ giữa các cấp học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.

III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử, biểu hiện của năng lực khoa học đã được hình thành ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu phù hợp với xu thế phát triển của thời đại; giúp học sinh tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung

Môn Lịch sử góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.

2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù

Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử trên nền tảng kiến thức cơ bản và nâng cao về lịch sử thế giới, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

Các biểu hiện cụ thể của năng lực lịch sử được trình bày trong bảng sau:

Thành phần năng lực

Biểu hiện

TÌM HIỂU LỊCH SỬ

- Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai thác và sử dụng được tư liệu lịch sử trong quá trình học tập.

- Tái hiện và trình bày được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong không gian và thời gian cụ thể.

NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY LỊCH SỬ

- Giải thích được nguồn gốc, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra được quá trình phát triển của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử.

- Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy n ghĩ theo những chiều hướng khác nhau khi xem xét, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời về một sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử.

VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC

Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.

V. NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Nội dung khái quát

1.1. Nội dung cốt lõi

Mạch nội dung

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP

- Lịch sử và Sử học

x

- Vai trò của Sử học

x

LỊCH SỬ THẾ GIỚI

- Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại

x

- Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

x

- Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

x

- Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay

x

- Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh

x

LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á

- Văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại

x

- Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á

x

- ASEAN: Những chặng đường lịch sử

x

LỊCH SỬ VIỆT NAM

- Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

x

- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

x

- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)

x

- Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)

x

- Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

x

- Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay)

x

- Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

x

- Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại

x

- Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam

x

1.2. Chuyên đề học tập

a) Mục tiêu

Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là:

- Mở rộng, nâng cao kiến thức và năng lực lịch sử đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông.

- Giúp học sinh hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên quan đến lịch sử để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời.

- Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế, giúp học sinh phát triển tình yêu, sự say mê, ham thích tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt Nam, lịch sử thế giới.

b) Nội dung các chuyên đề học tập

Mạch nội dung

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP

Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học

x

CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ

Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ở Việt Nam

Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam

Chuyên đề 12.1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam

x

x

x

CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC

Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử

Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX

Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam

Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay

Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam

x

x

x

x

x

2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt các lớp

LỚP 10

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

Lịch sử

- Hiện thực lịch sử

- Lịch sử được con người nhận thức

- Trình bày được khái niệm lịch sử.

- Phân biệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.

Sử học

- Khái niệm sử học

- Đối tượng nghiên cứu của sử học

- Chức năng, nhiệm vụ của sử học

- Giải thích được khái niệm sử học.

- Trình bày được đối tượng nghiên cứu của sử học.

- Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học.

Tri thức lịch sử và cuộc sống: Học tập và khám phá lịch sử suốt đời

- Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời

- Thu thập thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử

- Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống

- Giải thích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.

- Biết cách sưu tầm , thu thập, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.

- Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).

- Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới.

VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên

- Mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá

- Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di sản thiên nhiên

- Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di sản thiên nhiên.

- Có ý thức vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá và di sản thiên nhiên ở địa phương.

Sử học với sự phát triển du lịch

- Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch

- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, di sản văn hoá

- Giải thích được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch.

- Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá.

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

Khái niệm văn minh

- Khái niệm văn minh

- Phân biệt văn minh và văn hoá

- Giải thích được khái niệm văn minh.

- Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hoá.

Một số nền văn minh phương Đông

Văn minh Ai Cập

- Những thành tựu tiêu biểu

- Ý nghĩa

- Biết cách sư u tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên , kiến trúc, điêu khắc.

Văn minh Trung Hoa

- Những thành tựu tiêu biểu

- Ý nghĩa

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo.

Văn minh Ấn Độ

- Những thành tựu tiêu biểu

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

- Ý nghĩa

Một số nền văn minh phương Tây

Văn minh Hy Lạp - La Mã

- Những thành tựu tiêu biểu

- Ý nghĩa

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại.

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp - La Mã về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao.

Văn minh thời Phục hưng

- Những thành tựu tiêu biểu

- Ý nghĩa

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học.

CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Cách mạng công nghiệp thời cận đại

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Những thành tựu cơ bản

- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mạng công nghiệp.

- Nếu được thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

Những thành tựu cơ bản

- Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.

Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai

- Về kinh tế

- Về xã hội, văn hoá

- Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai về kinh tế, xã hội, văn hoá.

Cách mạng công nghiệp thời hiện đại

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba

- Những thành tựu cơ bản

- Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)

- Những thành tựu cơ bản

- Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư

- Về kinh tế

- Về xã hội, văn hoá

- Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư về kinh tế, xã hội, văn hoá.

- Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử.

- Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong cách thức giao tiếp trên Internet, mạng xã hội.

VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

Hành trình phát triển và thành tựu của văn mình Đông Nam Á thời cổ - trung đại

Hành trình phát triển

Một số thành tựu tiêu biểu

- Tôn giáo và tín ngưỡng

- Văn tự và văn học

- Kiến trúc và điêu khắc

- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á.

- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á.

- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc.

- Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam

Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

- Cơ sở hình thành

- Những thành tựu tiêu biểu

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.

Văn minh Champa

- Cơ sở hình thành

- Những thành tựu tiêu biểu

- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Champa.

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.

Văn minh Phù Nam

- Cơ sở hình thành

- Những thành tựu tiêu biểu

- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Phù Nam.

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.

- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.

Văn minh Đại Việt

Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

- Khái niệm văn minh Đại Việt

- Cơ sở hình thành

- Quá trình phát triển

- Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.

- Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về k ế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ.

- Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt.

Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

- Về kinh tế

- Về chính trị

- Về tư tưởng, tôn giáo

- Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt.

- Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.

Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam

- Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

- Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

- Thành phần dân tộc theo dân số

- Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

- Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

- Đời sống vật chất

- Đời sống tinh thần

- Trình bày được nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Nêu được nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

- Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc

- Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước

- Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

- Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

- Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

- Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc

- Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước

- Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

- Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh.

- Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

THỰC HÀNH LỊCH SỬ

- Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp học.

- Tiến hành các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),...

- Học tập tại các bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử.

- Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “ Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi lịch sử.

- Củng cố , khắc sâu kiến thức lịch sử.

- Rèn luyện các kĩ năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử.

- Tạo hứng thú trong học tập.

CHUYÊN ĐỀ LỚP 10

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

Chuyên đề 10.1: CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC

Thông sử và Lịch sử theo lĩnh vực

Khái quát về một số cách trình bày lịch sử truyền thống

- Kể chuyện về quá khứ

- Lịch sử biên niên

- ......

- Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể.

Thông sử

- Khái niệm

- Nội dung chính

- Giải thích được khái niệm thông sử.

- Nêu được nội dung chính của thông sử.

Lịch sử theo lĩnh vực

- Khái quát về các lĩnh vực của lịch sử

- Ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực

Lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới

- Lịch sử dân tộc

- Lịch sử thế giới

- Nêu được nét khái quát về các lĩnh vực của lịch sử

- Giải thích được ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.

- Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử dân tộc

- Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử thế giới.

Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam

Lịch sử văn hoá Việt Nam

- Đối tượng và phạm vi của lịch sử văn hoá Việt Nam

- Khái lược tiến trình lịch sử văn hoá Việt Nam

Lịch sử tư tưởng Việt Nam

- Đối tượng, phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam

- Khái lược lịch sử tư tưởng Việt Nam

- Nêu được đối tượng và phạm vi của lịch sử văn hoá Việt Nam.

- Tóm tắt được nét chính của lịch sử văn hoá Việt Nam trên đường thời gian.

- Nêu được đối tượng và phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam.

- Tóm tắt được nét chính của lịch sử tư tưởng Việt Nam trên đường thời gian.

Lịch sử xã hội Việt Nam

- Đối tượng của lịch sử xã hội

- Khái lược về xã hội Việt Nam truyền thống và hiện đại

- Giải thích được đối tượng của lịch sử xã hội.

- Tóm tắt được nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam trên đường thời gian.

Lịch sử kinh tế Việt Nam

- Đối tượng của lịch sử kinh tế

- Khái lược lịch sử kinh tế Việt Nam

- Giải thích được đối tượng của lịch sử kinh tế.

- Tóm tắt được nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam trên đường thời gian.

Chuyên đề 10.2: BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HOÁ Ở VIỆT NAM

Di sản văn hoá

Khái niệm di sản văn hoá

- Khái niệm di sản văn hoá

- Ý nghĩa của di sản văn hoá

Phân loại di sản văn hoá và xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá

- Phân loại di sản văn hóa

- Xếp hạng di sản văn hoá

- Giải thích được khái niệm di sản văn hoá.

- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hoá: tài sản vô giá của cộng đồng, dân tộc, nhân loại được kế t hừa từ các thế hệ trước cho các thế hệ mai sau.

- Chỉ ra được một số cách phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.

- Phân tích được mục đích và ý nghĩa của việc phân loại, xếp hạng di sản văn hoá.

Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá

Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển

- Khái niệm bảo tồn di sản văn hoá

- Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá

- Giải thích được khái niệm bảo tồn di sản văn hoá.

- Phân tích được mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo tồn phải đặt trong bối cảnh phát triển bền vững để bảo tồn không trở thành gánh nặng và rào cản của phát triển.

Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản

- Cơ sở khoa học của công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hoá

- Các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá

Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan

- Vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá.

- Trách nhiệm của các bên liên quan: Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá

- Phân tích được cơ sở khoa học của công tác bảo tồn di sản văn hoá trong quá trình phát triển bền vững của đất nước.

- Nêu được các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: tuyên truyền giáo dục ý thức bảo tồn di sản, đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường biện pháp bảo vệ di sản,...

- Giải thích được vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá.

- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản thông qua ví dụ cụ thể.

- Có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp và vận động người khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá ở địa phương và đất nước.

Một số di sản văn hoá tiêu biểu của dân tộc Việt Nam (gợi ý)

Giới thiệu một số di sản văn hoá phi vật thể tiêu biểu

- Dân ca quan họ Bắc Ninh

- Ca trù

- Không gian văn hoá cồng chiên g Tây Nguyên

- Nhã nhạc cung đình Huế

- Đờn ca tài tử Nam Bộ

- ........

- Xác định được vị trí phân bố các di sản văn hoá phi vật thể tiêu biểu trên bản đồ.

- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số những di sản văn hoá phi vật thể tiêu biểu.

Giới thiệu một số di sản văn hoá vật thể tiêu biểu

- Trống đồng Đông Sơn

- Thành Cổ Loa

- Hoàng thành Thăng Long

- Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)

- Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh

- Thành Nhà Hồ

- Cố đô Huế

- Tháp Chăm

- ....

- Xác định được vị trí phân bố các di sản lịch sử văn hoá vật thể tiêu biểu trên bản đồ.

- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số di sản lịch sử văn hoá vật thể tiêu biểu.

Giới thiệu một số di sản thiên nhiên tiêu biểu

- Các Công viên địa chất: Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng

- Vịnh Hạ Long

- Vườn quốc gia Cú c Phương

- Vườn quốc gia Cát Tiên

- .....

- Xác định vị trí phân bố các di sản thiên nhiên tiêu biểu trên bản đồ.

- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số những di sản thiên nhiên tiêu biểu.

Giới thiệu một số di sản phức hợp tiêu biểu

- Khu di tích - danh thắng Trà ng An (Ninh Bình)

- Khu di tích - danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh)

- Xác định được vị trí phân bố các di sản phức hợp tiêu biểu trên bản đồ.

- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số các di sản phức hợp tiêu biểu.

Chuyên đề 10.3: NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM TRONG LỊCH SỬ

Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)

Một số mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam tiêu biểu

- Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần

- Nhà nước quân chủ thời Lê sơ

- Nhà nước quân chủ thời Nguyễn

Một số bộ luật tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858

- Quốc triều hình luật

- Hoàng Việt luật lệ

- Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu về một số mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam tiêu biểu: Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần, thời Lê sơ, thời Nguyễn.

- Nêu và phân tích được đặc điểm của mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể: Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần, thời Lê sơ, thời Nguyễn.

- Phân tích được nét chính của hai bộ luật tiêu biểu của nhà nước quân chủ Việt Nam: Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ.

Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (1945 -1976)

Sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Phân tích được bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Nêu được ý nghĩa của việc ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong quá trình kháng chiến chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước thời kì 1945 - 1976

- Phân tích được đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Nêu được vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong quá trình kháng chiến chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước thời kì 1945 - 1976.

Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay

Sự ra đời của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế

- Phân tích được bối cảnh ra đời của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nêu được ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nêu được vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế.

Một số bản Hiến pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay

Một số điểm chung của các bản H iế n pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay

- Bối cảnh ra đời của các bản Hiến pháp Việt Nam: các năm 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013

- Một số điểm chung của các bản Hiến pháp Việt Nam

- Nêu được điểm chung về bối cảnh ra đời của các bản Hiến pháp ở Việt Nam từ năm 1946 đến nay (1946, 1959, 1980, 1992 và 2013): những thay đổi quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, gắn với một giai đoạn phát triển của lịch sử dân tộc.

- Phân tích được một số điểm chính của các bản Hiến pháp Việt Nam: cơ sở pháp lí để xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức hoạt động của bộ máy Nhà nước,...

Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam: Hiến pháp năm 1946

- Một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946

- Ý nghĩa lịch sử

Hiến pháp của thời kì đổi mới: Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp năm 2013

- Hiến pháp năm 1992: Hiến pháp đầu tiên của thời kì đổi mới

- Hiến pháp năm 2013: Hiến pháp thứ hai của thời kì đổi mới

- Nêu được một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946: ghi nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945, quyền bình đẳng và nghĩa vụ công dân, cơ cấu hệ thống chính trị,...

- Phân tích được ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946 - Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được một số nét chính của Hiến pháp năm 1992: ban hành trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới, là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc Đổi mới,...

- Phân tích được điểm mới của Hiến pháp năm 2013: sự tiến bộ về tư tưởng dân chủ, cơ cấu Nhà nước, kĩ thuật lập hiến,...

- Có ý thức trân trọng lịch sử lập hiến của dân tộc, có trách nhiệm và sẵn sàng vận động người khác cùng tuân thủ pháp luật.

LỚP 11

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

Tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản

- Kinh tế

- Chính trị

- Xã hội

- Tư tưởng

- Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.

Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản

- Mục tiêu và nhiệm vụ

- Giai cấp lãnh đạo và động lực cách mạng

- Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản.

Kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản

- Kết quả

- Ý nghĩa

- Trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.

Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Sự xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ

- Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.

Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

- Chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa

- Sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản

- Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền

Chủ nghĩa tư bản hiện đại

- Khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại

- Tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại

- Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

- Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại.

- Nêu được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

- Có nhận thức đúng đắn về tiềm năng và những hạn chế của chủ nghĩa tư bản. Vận dụng được những hiểu biết về lịch sử chủ nghĩa tư bản để giải thích những vấn đề thời sự của xã hội tư bản hiện nay.

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết

- Quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết

- Ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết

- Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Phân tích được ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế g i ới thứ hai

- Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu

- Sự mở rộng chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ Latinh

- Nguyên nhân khủng hoảng và sụ p đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô

- Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nêu được sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực châu Á, khu vực Mỹ Lat i nh.

- Giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.

Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay

- Khái quát về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay

- Thành tựu chính của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc

- Nêu được nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

- Nêu được những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.

- Có ý thức trân trọng những thành tựu , giá trị của chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng tham gia đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Quá trình xâm lược và cai trị

- Đông Nam Á hải đảo

- Đông Nam Á lục địa

- Trình bày được quá trình các nước thực dân phương Tây xâm lược và thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á (Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa).

Công cuộc cải cách ở Xiêm

- Công cuộc cải cách ở Xiêm

- Ý nghĩa của công cuộc cải cách ở Xiêm

- Trình bày được công cuộc cải cách ở Xiêm.

- Giải thích được vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á

- Đông Nam Á hải đảo

- Đông Nam Á lục địa

- Tóm tắt được nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước Đông Nam Á hải đảo (In don esia, Philippines) và Đông Nam Á lục địa (Myanmar, ba nước Đông Dương).

Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

- Cuối thế kỉ XIX đến năm 1920

- Từ năm 1920 đến năm 1945

- Từ năm 1945 đến năm 1975

- Nêu được các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.

Thời kì tái thiết và phát triển sau khi giành được độc lập

- Những ảnh hưởng của chế độ thực dân

- Quá trình tái thiết và phát triển

- Nêu được những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa. Liên hệ với thực tế ở Việt Nam.

- Tóm tắt được nét chính về quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á.

- Có ý thức trân trọng những thành quả đấu tranh giành độc lập và phát triển của các dân tộc ở Đông Nam Á hiện nay.

CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

- Vị trí địa chi ến lược của Việt Nam

- Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

- Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- Biết trân trọng truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của các thế hệ Việt Nam trong lịch sử, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu

- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

- Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 và những năm 1075-1077

- Ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên

- Kháng chiến chống quân Xiêm những năm 1784 - 1785

- Kháng chiến chống quân Thanh năm 1789

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.

- Trình bày được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.

- Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.

Một số cuộc kháng chiến không thành công

- Kháng chiến chống quân Triệu

- Kháng chiến chống Minh

- Kháng chiến chống thực dân Pháp nửa sau thế kỉ XIX

- Nguyên nhân không thành công

- Trình bày được nội dung chính của các cuộc kháng chiến không thành công về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.

- Giải thích được nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.

- Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

- Có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX)

Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

- Khởi nghĩa Bà Triệu

- Khởi nghĩa Lý Bí

- Khởi nghĩa Phùng Hưng

- Trình bày được nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

- Nêu được ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

Khởi nghĩa Lam Sơn

- Bối cảnh lịch sử

- Diễn biến chính

- Ý nghĩa lịch sử

- Nêu được bối cảnh lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.

- Trình bày được diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.

- Nêu được ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn.

Phong trào Tây Sơn

- Bối cảnh lịch sử

- Diễn biến chính

- Ý nghĩa lịch sử

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử về phong trào Tây Sơn.

- Trình bày được bối cảnh lịch sử và những diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.

- Nêu được ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.

Một số bài học lịch sử

- Về quá trình tập hợp lực lượng

- Về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc

- Về nghệ thuật quân sự

- Bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

- Rút ra được những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam về quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân tham gia, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc, nghệ thuật quân sự.

- Nêu được các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

- Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (đầu thế kỉ XV)

- Bối cảnh lịch sử

- Nội dung chính

- Kết quả

- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của nhà Hồ.

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông thế kỉ XV

- Bối cảnh lịch sử

- Nội dung chính

- Kết quả

- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

Cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX

- Bối cảnh lịch sử

- Nội dung chính

- Kết quả

- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách của Minh Mạng.

- Có ý thức trân trọng giá trị của các cuộc cải cách trong lịch sử dâ n tộc.

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Vị trí của Biển Đông

- Xác định được vị trí của Biển Đông trên bản đồ.

Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông

- Tuyến đường giao thông biển huyết mạch

- Địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển

- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

Tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông

- Vị trí của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

- Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

- Xác định được vị trí của các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ.

- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông.

Việt Nam và Biển Đông

Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam

- Về quốc phòng, an ninh

- Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm

- Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.

Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

- Quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

- Cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

- Nêu được Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.

- Trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình

- Ban hành văn bản pháp luật k hẳng định chủ quyền

- Tham gia Công ước Luật biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS)

- Thông qua Luật Biển Việt Nam năm 2012

- Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC)

- Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình.

- Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam.

THỰC HÀNH LỊCH SỬ

- Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp học.

- Tiến hành các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),...

- Học tập tại các bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử.

- Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “ Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi lịch sử.

- Củng cố, khắc sâu kiến thức lịch sử.

- Rèn luyện các kĩ năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử.

- Tạo hứng thú trong học tập.

CHUYÊN ĐỀ LỚP 11

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

Chuyên đề 11.1: LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM

Nghệ thuật thời Lý - Trần

Nghệ thuật thời Lý

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Nêu được những nét cơ bản của nghệ thuật thời Lý về kiến trúc, điêu khắc thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu,...

Nghệ thuật thời Trần

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Nêu được những thành tựu nghệ thuật chính thời Trần về kiến trúc và điêu khắc thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu,...

Nghệ thuật thời Lê sơ và thời Mạc

Nghệ thuật thời Lê sơ

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Nêu được những thành tựu nghệ thuật chính thời Lê sơ về kiến trúc và điêu khắc thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu,...

Nghệ thuật thời Mạc

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Liệt kê được những thành tựu nghệ thuật chính thời Mạc.

- Nêu được những điểm chính của nghệ thuật kiến trúc thời Mạc.

Nghệ thuật thời Lê trung hưng và thời Nguyễn

Nghệ thuật thời Lê trung hưng

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Mỹ thuật

- Nêu được những nét cơ bản của nghệ thuật thời Lê trung hưng về kiến trúc, điêu khắc, mỹ thuật thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu,...

- Phân tích được những điểm mới về nghệ thuật thời Lê trung hưng.

Nghệ thuật thời Nguyễn

- Kiến trúc

- Điêu khắc

- Mỹ thuật

- Âm nhạc

- Mô tả được những nét cơ bản về nghệ thuật thời Nguyễn về kiến trúc, điêu khắc, mỹ thuật, âm nhạc thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu,...

- Nêu được những điểm mới của nghệ thuật thời Nguyễn.

Chuyên đề 11.2: CHIẾN TRANH VÀ HOÀ BÌNH TRONG THẾ KỈ XX

Chiến tranh và hoà bình nửa đầu thế kỉ XX

Hai cuộc chiến tranh thế giới nửa đầu thế kỉ XX

- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): nguyên nhân, hậu quả và tác động

- Giải thích được nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới.

- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945): nguyên nhân, hậu quả và tác động

- Đánh giá được những hậu quả và tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới.

Cuộc đấu tranh vì hoà bình giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

- Sắc lệnh hoà bình của Lênin năm 1917, chính sách ngoại giao hoà bình của Liên Xô

- Hệ thống an ninh tập thể ở châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

- Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh

- Phân tích được khát vọng hoà bình và cuộc đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới thông qua ví dụ cụ thể: Sắc lệnh hoà bình của Lênin năm 1917, chính sách ngoại giao hoà bình của Liên Xô; Những nỗ lực xây dựng hệ thống an ninh tập thể ở châu Âu; Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh,...

Phong trào kháng chiến chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai

- Phong trào kháng chiến chống phát xít ở châu Âu, châu Á, châu Phi

- Nêu được ý nghĩa của phong trào kháng chiến chống phát xít vì hoà bình của nhân dân thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô

- Phân tích được ý nghĩa của cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô.

Chiến tranh và hoà bình từ sau năm 1945 đến nay

Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)

- Nguyên nhân, đặc điểm

- Hậu quả

- Nêu được nét chính về nguyên nhân, đặc điểm của Chiến tranh lạnh.

- Kết thúc Chiến tranh lạnh: nguyên nhân và tác động

- Đánh giá được những hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

- Phân tích được nguyên nhân kết thúc Chiến tranh lạnh và tác động đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

Chiến tranh, xung đột quân sự sau Chiến tranh lạnh

- Các cuộc nội chiến, xung đột quân sự khu vực

- Cuộc tấn công khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 và cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu của Mỹ

- Giải thích được vì sao sau Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh, xung đột vẫn tiếp diễn thông qua ví dụ cụ thể: sự kiện ngày 11 tháng 9 năm 2001, cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu của Mỹ, chiến tranh Iraq, Afghanistan, các cuộc chiến tranh ở khu vực Trung Đông,...

Đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới

- Đấu tranh chống chạy đua vũ trang, vì hoà bình của nhân dân thế giới trong Chiến tranh lạnh

- Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu về cuộc đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới trong Chiến tranh lạnh: Đại hội hoà

bình thế giới ngày 26 tháng 4 năm 1949 (Paris), sự thành lập Hội đồng Hoà bình thế giới và các hoạt động chính.

- Phong trào quốc tế ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam

- Nêu được nét chính về phong trào quốc tế ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể.

- Đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới sau Chiến tranh lạnh

- Giải thích được vì sao cuộc đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới vẫn tiếp diễn sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

- Có ý thức trân trọng và góp phần tham gia vào cuộc đấu tranh vì hoà bình của nhân dân thế giới.

Chuyên đề 11.3: DANH NHÂN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Khái quát về danh nhân trong lịch sử dân tộc

Khái niệm danh nhân

Vai trò của danh nhân trong lịch sử dân tộc

- Giải thích được khái niệm danh nhân.

- Nêu được nét chính về vai trò của danh nhân trong lịch sử dân tộc.

Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời cổ - trung đại (Gợi ý lựa chọn)

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Thủ Độ

Lê Thánh Tông

Minh Mệnh

...

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu được thân thế, sự nghiệp của một số nhà chính trị nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam thời cổ - trung đại.

- Nêu được nhận xét về những đóng góp chính của các nhà chính trị nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam thời cổ - trung đại.

- Có ý thức trân trọng những đóng góp của các nhà chính trị nổi tiếng trong lịch sử dân tộc.

Một số danh nhân quân sự Việt Nam (Gợi ý lựa chọn)

Ngô Quyền

Trần Quốc Tuấn

Nguyễn Huệ

Võ Nguyên Giáp

...

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu được thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân quân sự trong lịch sử Việt Nam.

- Đánh giá được vai trò của danh nhân quân sự trong lịch sử Việt Nam.

- Có ý thức trân trọng những đóng góp của danh nhân quân sự trong lịch sử dân tộc.

Một số danh nhân văn hoá Việt Nam (Gợi ý lựa chọn)

Trần Nhân Tông Nguyễn Trãi Nguyễn Du

Hồ Xuân Hương

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu về một số danh nhân văn hoá trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được nhận xét về những đóng góp chính của danh nhân văn hoá trong lịch sử Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể.

- Có ý thức trân trọng những đóng góp của danh nhân văn hoá trong lịch sử dân tộc.

Một số danh nhân Việt Nam trong lĩnh vực khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo (Gợi ý lựa chọn)

Chu Văn An

Lê Quý Đôn

Tuệ Tĩnh

Trần Đại Nghĩa

Tôn Thất Tùng

Đào Duy Anh

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu về một số danh nhân trong lịch sử Việt Nam về lĩnh vực khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo.

- Nêu được nhận xét về đóng góp chính của danh nhân trong lĩnh vực khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo thông qua ví dụ cụ thể.

- Có ý thức trân trọng những đóng góp của danh nhân khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo trong lịch sử dân tộc.

LỚP 12

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Liên hợp quốc

Một số vấn đề cơ bản về Liên hợp quốc

- Lịch sử hình thành

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về quá trình thành lập Liên hợp quốc.

- Phân tích được bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành Liên hợp quốc.

- Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động

- Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc.

- Cơ cấu tổ chức

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu để tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.

Vai trò của Liên hợp quốc

- Trong lĩnh vực hoà bình, an ninh quốc tế

- Trong lĩnh vực phát triển

- Nêu được vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hoà bình, an ninh quốc tế thông qua ví dụ cụ thể.

- Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân.

- Trong lĩnh vực quyền con người, văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác

- Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

Liên hợp quốc và Việt Nam

- Hoạt động của các tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc ở Việt Nam

- Nêu được nhận xét về vai trò của các tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc ở Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể.

- Đóng góp của Việt Nam đối với các hoạt động của Liên hợp quốc

- Nêu được nhận xét về đóng góp của Việt Nam đối với các hoạt động của Liên hợp quốc. Tự hào về vai trò và đóng góp của Việt Nam và có ý thức sẵn sàng đóng góp sự nghiệp chung của Liên hợp quốc và cộng đồng quốc tế.

Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

Trật tự thế giới hai cực Yalta

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Trật tự thế giới hai cực Yalta.

- Sự hình thành

- Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta.

- Nội dung

- Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta.

Sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực Yalta

- Nguyên nhân sụp đổ

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực Yalta.

- Hệ quả và tác động

- Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới.

Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Những chuyển biến của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh

- Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh

- Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

- Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia

- Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

Xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế

- Khái niệm đa cực

- Xu thế đa cực

- Trình bày được khái niệm đa cực.

- Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

- Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế.

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973

Sự phát triển kinh tế (1945 - 1973)

- Sự phát triển kinh tế (1945 - 1960)

- Sụ suy giảm kinh tế (1960 - 1973)

- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển (1945 - 1960) và sự suy giảm của nền kinh tế Mỹ (1960 - 1973).

Tình hình chính trị - xã hội (1945 - 1973)

- Các chương trình cải cách xã hội

- Phong trào đòi quyền công dân

- Giải thích được vì sao những năm 1960 - 1973 ở Mỹ được gọi là “thời kì của những thay đổi”.

Giai đoạn từ năm 1973 đến năm 2000

Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 và tác động đối với nước Mỹ

- Nước Mỹ với cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973

- Thời kì lạm phát, đình đốn của nền kinh tế

- Những vấn đề chính trị - xã hội

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về diễn biến cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

- Chỉ ra được tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ đối với nước Mỹ.

- Phân tích được nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của nước Mỹ trong thập niên 70 của thế kỉ XX.

Những biện pháp điều chỉnh kinh tế - xã hội thập niên 80 của thế kỉ XX

- Chính sách kinh tế của Chính quyền Reagan

- Phân tích được những nội dung chính của chính sách kinh tế của chính quyền Reagan.

- Tình hình chính trị - xã hội

- Nêu được nét chính về tình hình chính trị - xã hội nước Mỹ thập niên 80 của thế kỉ XX.

Thời kì tăng trưởng (thập niên 90 của thế kỉ XX)

- Tăng trưởng kinh tế, tự do hoá thương mại

- Tình hình chính trị - xã hội

- Giải thích được nguyên nhân kinh tế Mỹ tăng trưởng trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

- Nêu được nét chính về tình hình chính trị - xã hội nước Mỹ thập niên 90 của thế kỉ XX.

Những năm đầu thế kỉ XXI đến nay

Nước Mỹ từ đầu thế kỉ XXI đến nay

- Tác động của sự kiện ngày 11 tháng 9 năm 2001 đối với nước Mỹ

- Giải thích được tác động của cuộc tấn công khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 đối với nước Mỹ.

- Khái lược tình hình kinh tế - xã hội Mỹ những năm đầu thế kỉ XXI

- Nêu được những sự kiện chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mỹ những năm đầu thế kỉ XXI.

Những nét chính về quá trình phát triển kinh tế - xã hội Mỹ từ năm 1945 đến nay

- Về sự phát triển kinh tế

- Về những biến đổi chính trị, xã hội

- Phân tích được nét chính về sự phát triển kinh tế của nước Mỹ từ năm 1945 đến nay.

- Phân tích được những nét chính về những biến đổi chính trị, xã hội nước Mỹ từ năm 1945 đến nay.

- Vận dụng được hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế - xã hội Mỹ để giải thích được vấn đề thời sự của Mỹ hiện nay.

CÔNG CUỘC CẢI CÁCH MỞ CỬA Ở TRUNG QUỐC TỪ NĂM 1978 ĐẾN NAY

Bối cảnh lịch sử

Khái quát các thời kì phát triển chính của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1978

- Nêu được các thời kì phát triển chính của Trung Quốc trên đường thời gian: Thập niên đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959); hai thập niên không ổn định (1959 - 1978).

Bối cảnh Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa

- Những sai lầm về đường lối phát triển kinh tế xã hội trong hai thập niên 1959 - 1978

- Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội

- Giải thích được vì sao Trung Quốc phải tiến hành cải cách mở cửa: khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng do những sai lầm về đường lối phát triển kinh tế - xã hội trong hai thập niên 1959 - 1978.

Quá trình cải cách mở cửa

Đường lối cải cách

- Trọng tâm cải cách: phát triển kinh tế

- Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản

- Tiến hành cải cách mở cửa, phát triển kinh tế thị trường

- Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc

- Phân tích được những nội dung chính của đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc: phát triển kinh tế, kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản, tiến hành cải cách mở cửa, phát triển kinh tế thị trường, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.

Các giai đoạn cải cách mở cửa:

- Giai đoạn 1978 - 1991

- Giai đoạn 1992 - 2000

- Giai đoạn 2001 - 2012

- Giai đoạn 2012 - 2020

- Trình bày được các giai đoạn cải cách mở cửa của Trung Quốc trên đường thời gian: Giai đoạn khởi đầu (1978 - 1991); xây dựng thể chế kinh tế thị trường (1992 - 2000); từng bước hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường (2001 - 2012); cải cách mở cửa sâu rộng (2012 - 2020).

Thành tựu chính và một số đặc điểm của cải cách mở cửa

Những thành tựu chính

- Về kinh tế - xã hội

- Về khoa học công nghệ, văn hoá, giáo dục

- Về đối ngoại

- Phân tích được những thành tựu chính của công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, văn hoá, giáo dục,...

- Nêu được một số nét chính về chính sách đối ngoại của Trung Quốc.

Một số đặc điểm của cải cách mở cửa

- Về bối cảnh lịch sử

- Về phương thức cải cách mở cửa

- Về quá trình cải cách mở cửa

- Phân tích được những đặc điểm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc về bối cảnh lịch sử, về phương thức mang “đặc sắc Trung Quốc”, phương châm “dò đá qua sông”; về quá trình cải cách: tính đồng bộ và phối hợp, lựa chọn trọng điểm,…

ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Quá trình hình thành ASEAN

- Quá trình hình thành ASEAN

- Mục đích thành lập của ASEAN

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu để tìm hiểu về quá trình thành lập ASEAN.

- Trình bày được quá trình hình thành và mục đích thành lập của ASEAN.

Hành trình phát triển của ASEAN

- Từ ASEAN 5 (1967) đến ASEAN 10 (1999)

- Các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (1967 đến nay)

- Phân tích được quá trình phát triển từ ASEAN 5 đến ASEAN 10.

- Nêu được các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (1967 đến nay) trên đường thời gian.

Cơ cấu tổ chức của ASEAN (trình bày theo sơ đồ)

- Hội nghị Cấp cao ASEAN

- Hội đồng Điều phối ASEAN

- Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN

- Các Hội nghị Bộ trưởng chuyên ngành

- Tổng Thư kí ASEAN và Ban Thư kí ASEAN

- Ban Thư kí ASEAN quốc gia

- Trình bày được cơ cấu tổ chức của ASEAN thông qua sơ đồ.

Nguyên tắc cơ bản và phương thức hoạt động của ASEAN

- Nguyên tắc cơ bản (theo Hiến chương ASEAN)

- Phương thức ra quyết định của ASEAN

- Chỉ ra được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN.

- Giải thích được phương thức ASEAN (ASEAN Way) là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên.

Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực

Ý tưởng và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN

- Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN

- Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN

- Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu để tìm hiểu về quá trình hình thành và mục tiêu của Cộng đồng ASEAN.

- Nêu được nét chính về ý tưởng, mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN.

Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN

- Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC)

- Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)

- Cộng đồng Văn hoá - Xã hội (ASCC)

- Phân tích được nội dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN: Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC),

Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), Cộng đồng Văn hoá - Xã hội (ASCC).

Cộng đồng ASEAN sau năm 2015

- Tầm nhìn ASEAN sau năm 2015

- Những thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN

- Nêu được nhận xét về thuận lợi, khó khăn của Cộng đồng ASEAN. Có ý thức sẵn sàng tham gia vào các hoạt động xây dựng Cộng đồng ASEAN.

CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

Cách mạng tháng Tám năm 1945

Khái quát về Cách mạng tháng Tám năm 1945

- Bối cảnh lịch sử

- Diễn biến chính

- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Nguyên nhân thắng lợi, vị trí, ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam

- Nguyên nhân thắng lợi

- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Ý nghĩa lịch sử

- Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Khái quát về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

- Bối cảnh lịch sử

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Những diễn biến chính

- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Nguyên nhân thắng lợi, vị trí, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trong tiến trình lịch sử Việt Nam

- Nguyên nhân thắng lợi

- Vị trí, ý nghĩa lịch sử

- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Khái quát về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

- Bối cảnh lịch sử

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

- Các giai đoạn phát triển chính

- Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Nguyên nhân thắng lợi, vị trí, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong tiến trình lịch sử Việt Nam

- Nguyên nhân thắng lợi

- Vị trí, ý nghĩa lịch sử

- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

- Phân tích vị trí, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

- Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay

Khái quát về cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay

- Bối cảnh lịch sử

- Diễn biến chính

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay.

- Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của: cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay.

Ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay

- Ý nghĩa lịch sử

- Nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay.

Một số bài học lịch sử

- Về đại nghĩa dân tộc, tinh thần yêu nước

- Về vai trò của khối đoàn kết dân tộc

- Về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

- Về nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật quân sự

- Rút ra được những bài học cơ bản của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay: bài học về đại nghĩa dân tộc, tinh thần yêu nước; về vai trò của khối đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay; về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; nghệ thuật lãnh đạo và nghệ thuật quân sự.

- Phân tích được giá trị thực tiễn của những bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay. Trân trọng những bài học kinh nghiệm trong lịch sử và sẵn sàng góp phần tham gia bảo vệ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.

CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

- Xây dựng đường thời gian về các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay, điểm lại các giai đoạn phát triển chính trên đường thời gian:

Giai đoạn 1986 - 1995

+ Giai đoạn 1986 - 1995: khởi đầu công cuộc Đổi mới.

Giai đoạn 1996 - 2006

+ Giai đoạn 1996 - 2006: đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế.

Giai đoạn 2007 đến nay

+ Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng.

Đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Về bối cảnh lịch sử

- Bối cảnh quốc tế, khu vực

- Bối cảnh trong nước

- Phân tích được công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế, khu vực có nhiều biến đổi. Kinh nghiệm cải cách của các nước gợi mở cho Việt Nam trong quá trình đổi mới.

Về quá trình đổi mới

- Đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực kinh tế

- Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới về chính trị, xã hội, văn hoá

- Giải thích được quá trình đổi mới của Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực kinh tế. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, song song với đổi mới kinh tế, từng bước đổi mới về chính trị, xã hội, văn hoá.

Về phương thức

- Đổi mới ở Việt Nam diễn ra từ hai chiều: vừa có sự chỉ đạo từ trên xuống, vừa có sự sáng tạo của nhân dân từ dưới lên

- Phân tích được công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra từ hai chiều: vừa có sự chỉ đạo từ trên xuống, vừa có sự sáng tạo của nhân dân từ dưới lên (các địa phương, các hợp tác xã, doanh nghiệp).

- Đổi mới gắn liền với quá trình hội nhập quốc tế

- Giải thích được công cuộc Đổi mới ở Việt Nam gắn liền với quá trình hội nhập quốc tế: mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ động gia nhập ASEAN, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế.

Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Thành tựu cơ bản

- Chấm dứt tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài trong nhiều năm

- Giải thích được công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

- Chuyển đổi quan trọng về mô hình kinh tế và mô hình quản lí kinh tế

- Phân tích được sự chuyển đổi quan trọng từ mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang mô hình mới - kinh tế hàng hoá nhiều thành phần; từ mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp chuyển sang mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế thị trường.

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính trị

- Trình bày được những nét chính về quá trình xây dựng và đổi mới trong cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy nhà nước, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị.

- Vượt qua tình trạng bị bao vây cấm vận, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế

- Giải thích được Việt Nam đã vượt qua thế bị bao vây, cấm vận, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu, quan hệ quốc tế và thương mại quốc tế mở rộng mạnh mẽ.

- Giải quyết các vấn đề xã hội, phát triển văn hoá, con người

- Phân tích được nét chính về việc giải quyết các vấn đề xã hội, phát triển văn hoá, con người, chú trọng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Gắn kết tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.

Một số bài học kinh nghiệm

- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh

- Phân tích được đổi mới là sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và vai trò lãnh đạo của Đảng.

- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp

- Giải thích được sự cần thiết phải đổi mới đồng bộ tất cả các mặt của đời sống xã hội, có những bước đi thích hợp.

- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân

- Vận dụng những hiểu biết về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử để phân tích được vai trò của quần chúng nhân dân trong công cuộc Đổi mới.

- Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới

- Trình bày được vai trò của việc kết hợp nội lực với ngoại lực, phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại như là cách thức để tận dụng thời cơ, vận hội để tiếp tục công cuộc Đổi mới.

- Có ý thức trân trọng những thành tựu của công cuộc Đổi mới, sẵn sàng tham gia đóng góp vào công cuộc Đổi mới ở địa phương và đất nước.

LỊCH SỬ QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM

Quan hệ bang giao Việt Nam thời cổ - trung đại

Quan hệ bang giao Việt Nam với Trung Quốc

- Sự thiết lập quan hệ bang giao Việt Nam - Trung Quốc ở thế kỉ X

- Tóm tắt được những nét chính về sự thiết lập quan hệ bang giao Việt Nam - Trung Quốc ở thế kỉ thứ X.

- Đặc điểm của quan hệ bang giao Việt Nam - Trung Quốc

- Phân tích được những đặc điểm của quan hệ bang giao Việt Nam - Trung Quốc.

Quan hệ bang giao Việt Nam với Đông Nam Á

- Quan hệ bang giao Việt Nam - Đông Nam Á

- Nêu được nhưng nét chính trong quan hệ bang giao Việt Nam - Đông Nam Á.

Quan hệ đối ngoại Việt Nam thời cận - hiện đại

Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

- Bối cảnh lịch sử

- Hoạt động đối ngoại chủ yếu

Quan hệ đối ngoại Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)

- Nêu được nét khái quát về bối cảnh lịch sử và những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945).

- Hoàn cảnh lịch sử

- Chủ trương đối ngoại

- Những thành tựu chính

- Nêu được tác động của hoàn cảnh lịch sử đến các hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Pháp.

- Nêu được nhận xét về những thành tựu của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.

Quan hệ đối ngoại Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

- Hoàn cảnh lịch sử

- Chủ trương đối ngoại

- Những thành tựu chính

- Nêu được tác động của bối cảnh lịch sử đến các hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Mỹ.

- Đánh giá được những thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.

Quan hệ đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985

- Hoàn cảnh lịch sử

- Chủ trương đối ngoại

- Những thành tựu chính

- Nêu được tác động của hoàn cảnh lịch sử đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985.

- Đánh giá được những thành tựu của đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985.

Quan hệ đối ngoại Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)

- Hoàn cảnh lịch sử

- Chủ trương hội nhập quốc tế

- Thành tựu và thách thức của đối ngoại Việt Nam thời kì Đổi mới

- Sưu tầm và sử dụng tư liệu để hiểu về quan hệ đối ngoại Việt Nam thời kì Đổi mới.

- Giải thích được vì sao Việt Nam chủ trương hội nhập quốc tế.

- Đánh giá được những thành tựu và thách thức của đối ngoại Việt Nam thời kì Đổi mới.

- Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.

HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

- Hoàn cảnh đất nước

- Hoàn cảnh quê hương

- Hoàn cảnh gia đình

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

- Phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

Tiểu sử Hồ Chí Minh

- Xuất thân

- Quê quán

- Tóm tắt được những nét cơ bản trong tiểu sử của Hồ Chí Minh.

Khái quát về sự nghiệp của Hồ Chí Minh

- Tuổi trẻ

- Hoạt động ở nước ngoài (1911 - 1941)

- Trở về Việt Nam

- Trong nhà tù ở Trung Quốc

- Hoạt động lãnh đạo cách mạng

- Nêu được tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh trên đường thời gian.

Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Xác định con đường cứu nước

- Hành trình đi tìm đường cứu nước

- Con đường cứu nước

- Ý nghĩa của việc tìm ra con đường cứu nước

- Giới thiệu được hành trình đi tìm đường cứu nước của Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- Phân tích được nội dung cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh.

- Nêu được ý nghĩa của sự kiện Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước.

Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng

- Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản

Việt Nam

- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Phân tích được quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

- Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945

- Triệu tập và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5 năm 1941)

- Sáng lập Mặt trận Việt Minh (ngày 19 tháng 5 năm 1941)

- Trực tiếp lãnh đạo và tiến hành các hoạt động đấu tranh ngoại giao trong thời gian từ năm 1941 đến năm 1945

- Cùng Trung ương Đảng và Mặt trận Việt Minh lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc triệu tập Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5 năm 1941).

- Phân tích được ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (ngày 19 tháng 5 năm 1941) và vai trò của Hồ Chí Minh.

Lãnh đạo kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1969)

- Giai đoạn 1945 - 1946

- Giai đoạn 1946 - 1954

- Giai đoạn 1954 - 1969

- Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh trong giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám (1945 - 1946) khi thực hiện chủ trương “hoà để tiến” thông qua việc kí Hiệp định Sơ bộ (ngày 06 tháng 3 năm 1946) và bản Tạm ước (ngày 14 tháng 9 năm 1946).

- Phân tích được vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).

- Phân tích được vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1969).

- Có ý thức trân trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam.

Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam

Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới

- Danh hiệu:

+ Năm 1987, UNESCO công nhận Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn

+ Nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và những giá trị tư tưởng và văn hoá của Hồ Chí Minh

- Tưởng niệm: Nhà lưu niệm; Đài kỉ niệm; Đặt tên một số đại lộ,...

- Giải thích được vì sao nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân Việt Nam

- Bảo tàng, Nhà lưu niệm

- Hình tượng văn học, nghệ thuật

- Phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh

- Giải thích được vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng dân tộc Việt Nam.

- Có ý thức trân trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh.

THỰC HÀNH LỊCH SỬ

- Tiến hành các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa, tham quan di tích lịch sử, văn hoá.

- Tham quan các bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử,...

- Tổ chức các câu lạc bộ “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”,...

- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, các trò chơi lịch sử,...

..................

Mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để xem chi tiết nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Lịch sử cấp THPT.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
11 43.282
0 Bình luận
Sắp xếp theo