Công văn 350/BGDĐT-TCCB 2025 hướng dẫn tổ chức hoạt động cụm thi đua sở GDĐT
Công văn 350 2025 BGDĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 350/BGDĐT-TCCB ngày 20/01/2025 hướng dẫn tổ chức hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng cụm thi đua các Sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2024-2025.
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng 2022, Nghị định 98/2023/NĐ-CP, Thông tư 29/2023/TT-BGDĐT, Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức hoạt động, bình xét thi đua, khen thưởng cụm thi đua các sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2024-2025 như sau:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/BGDĐT-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo dục, Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức hoạt động, bình xét thi đua, khen thưởng cụm thi đua các sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2024 - 2025 như sau:
I. PHÂN CHIA CỤM THI ĐUA
1. Cụm thi đua số 1, gồm các sở giáo dục và đào tạo 06 thành phố trực thuộc Trung ương: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Huế.
2. Cụm thi đua số 2, gồm các sở giáo dục và đào tạo 09 tỉnh Đồng bằng sông Hồng: tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
3. Cụm thi đua số 3, gồm các sở giáo dục và đào tạo 10 tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung: tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
4. Cụm thi đua số 4, gồm các sở giáo dục và đào tạo 07 tỉnh miền núi biên giới phía Bắc: tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn.
5. Cụm thi đua số 5, gồm các sở giáo dục và đào tạo 07 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc: tỉnh Hòa Bỉnh, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
6. Cụm thi đua số 6, gồm các sở giáo dục và đào tạo 05 tỉnh Bắc Trung Bộ: tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
7. Cụm thi đua số 7, gồm các sở giáo dục và đào tạo 07 tỉnh miền Đông Nam Bộ: tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận.
8. Cụm thi đua số 8, gồm các sở giáo dục và đào tạo 12 tỉnh miền Tây Nam Bộ: tỉnh Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau và Bạc Liêu.
II. TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM THI ĐUA
1. Tổ chức
1.1. Cụm thi đua có trưởng cụm, phó trưởng cụm và các đơn vị thành viên trong cụm thi đua. Năm học 2024 - 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công trưởng cụm, phó trưởng cụm như sau:
TT | Cụm thi đua | Trưởng cụm | Phó Trưởng cụm |
1. | Cụm thi đua số 1 | Thành phố Cần Thơ | Thành phố Hà Nội |
2. | Cụm thi đua số 2 | Hà Nam | Hải Dương |
3. | Cụm thi đua số 3 | Quảng Ngãi | Kon Tum |
4. | Cụm thi đua số 4 | Cao Bằng | Lai Châu |
5. | Cụm thi đua số 5 | Hòa Bình | Bắc Kạn |
6. | Cụm thi đua số 6 | Hà Tĩnh | Nghệ An |
7. | Cụm thi đua số 7 | Bình Thuận | Đồng Nai |
8. | Cụm thi đua số 8 | Bạc Liêu | Hậu Giang |
Các năm học tiếp theo, trưởng cụm, phó trưởng cụm được bầu chọn luân phiên trong dịp tổng kết, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Trưởng cụm tổ chức điều hành hoạt động của cụm thi đua ngay sau khi được phân công.
1.2. Bộ phận thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của sở giáo dục và đào tạo là cơ quan thường trực giúp việc trưởng cụm, phó trưởng cụm và các thành viên trong cụm thi đua.
2. Nhiệm vụ
2.1. Trưởng cụm
a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của cụm thi đua.
b) Điều phối hoạt động các đơn vị trong cụm thi đua, phối hợp tổ chức hoạt động chung; trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm; tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến; giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác chuyên môn và công tác thi đua, khen thưởng.
c) Tổ chức hội nghị sơ kết năm học, hội nghị tổng kết năm học của cụm thi đua và các hoạt động khác của cụm thi đua. Báo cáo tổng kết năm học, bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng (kèm theo biên bản bình xét) và kết quả bầu chọn trưởng cụm, phó trưởng cụm theo quy định.
2.2. Phó trưởng cụm
Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công hoặc ủy quyền của trưởng cụm.
2.3. Các đơn vị thành viên trong cụm thi đua
a) Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các hoạt động của cụm thi đua.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thi đua của cụm thi đua.
c) Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua.
d) Báo cáo kết quả thực hiện theo bộ tiêu chí thi đua các lĩnh vực công tác kèm minh chứng, tự chấm điểm thi đua, thống nhất kết quả chấm điểm trong cụm thi đua và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Hoạt động của cụm thi đua
3.1. Cụm thi đua làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số.
3.2. Cụm thi đua được sử dụng con dấu của đơn vị làm trưởng cụm và các phương tiện được giao quản lý để phục vụ cho các hoạt động của cụm thi đua. Kinh phí hoạt động của cụm thi đua thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.3. Hội nghị sơ kết năm học
a) Thành phần
- Đại diện Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đại diện lãnh đạo các sở giáo dục và đào tạo trong cụm thi đua.
- Đại diện một số phòng chuyên môn và cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các đơn vị trong cụm thi đua.
b) Nội dung
- Sơ kết việc thực hiện nhiệm vụ năm học và các phong trào thi đua.
- Đề xuất giải pháp triển khai thực hiện phong trào thi đua phù hợp với đơn vị trong cụm thi đua.
- Trao đổi nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng.
- Giới thiệu mô hình mới, điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua của các đơn vị trong cụm thi đua.
c) Hình thức: Trực tiếp, trực tuyến hoặc các hình thức phù hợp khác.
d) Thời gian hoàn thành trước ngày 28 tháng 02 của năm liền kề.
3.4. Hội nghị tổng kết năm học
a) Thành phần
- Đại diện Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đại diện lãnh đạo các sở giáo dục và đào tạo trong cụm thi đua.
- Đại diện một số phòng chuyên môn và cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các đơn vị trong cụm thi đua.
- Đại diện tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến.
b) Nội dung
- Đánh giá kết quả hoạt động của cụm thi đua trong năm học vừa qua và bàn giải pháp triển khai nhiệm vụ năm học tới; phổ biến các điển hình tiêu biểu và cách làm hay của các đơn vị trong cụm thi đua.
- Tổ chức đánh giá, bình xét, suy tôn tập thể có thành tích tiêu biểu.
- Bầu trưởng cụm, phó trưởng cụm mới cho năm học tiếp theo.
Trước khi tiến hành Hội nghị tổng kết, trưởng cụm chủ trì tổ chức họp trù bị để thống nhất các nội dung trên.
c) Hình thức: Trực tiếp, trực tuyến hoặc các hình thức phù hợp khác.
d) Thời gian hoàn thành hội nghị tổng kết và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 8 của năm liền kề.
3.5. Trước khi tổ chức hội nghị sơ kết năm học và hội nghị tổng kết năm học, trưởng cụm gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
3.6. Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học của ngành Giáo dục, các cụm thi đua có thể tổ chức các hoạt động tọa đàm, giao lưu, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; học tập, trao đổi kinh nghiệm, cách làm hiệu quả của các đơn vị trong cụm thi đua hoặc các cụm thi đua.
III. TIÊU CHÍ THI ĐUA VÀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Danh mục tiêu chí thi đua (Phụ lục kèm theo).
2. Số điểm và cách chấm điểm
2.1. Sổ điểm
Tổng số điểm là 100 điểm, trong đó:
a) Nhóm 1: Quản lý thực hiện chương trình, bao gồm lĩnh vực về giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên. Tổng số điểm là 30 điểm.
b) Nhóm 2: Điều kiện đảm bảo, bao gồm lĩnh vực về cơ sở vật chất, kế hoạch - tài chính, nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và quản lý chất lượng. Tổng số điểm là 20 điểm.
c) Nhóm 3: Công tác tham mưu và cải cách hành chính, bao gồm lĩnh vực văn phòng, pháp chế và công nghệ thông tin. Tổng số điểm là 15 điểm.
d) Nhóm 4: Tổ chức các phong trào thi đua, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, bao gồm lĩnh vực thi đua, khen thưởng, giáo dục chính trị và công tác học sinh sinh viên, giáo dục thể chất và công tác thanh tra. Tổng số điểm là 15 điểm.
đ) Nhóm 5: Các lĩnh vực đặc thù, bao gồm lĩnh vực giáo dục quốc phòng và an ninh, hợp tác quốc tế và giáo dục dân tộc. Tổng số điểm là 10 điểm.
e) Điểm thưởng là 10 điểm: Thành tích xuất sắc tiêu biểu đạt được trong việc thực nhiệm vụ năm học.
2.2. Cách chấm điểm
a) Chấm điểm theo danh mục tiêu chí thi đua với 04 mức sau:
- Mức 1: Đạt từ 80 điểm trở lên: Thực hiện đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, có minh chứng rõ ràng.
- Mức 2: Đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm: Thực hiện chưa đầy đủ theo yêu cầu của tiêu chí.
- Mức 3: Đạt từ 50 điểm đến dưới 60 điểm: Thực hiện chưa đầy đủ, không hiệu quả theo yêu cầu của tiêu chí.
- Mức 4: Đạt dưới 50 điểm: Không đáp ứng được yêu cầu tiêu chí.
Các sở giáo dục và đào tạo tự đánh giá, chấm điểm theo tiêu chí thi đua của Phụ lục kèm theo.
Đối với Nhóm 5 (Các lĩnh vực đặc thù): 20 sở giáo dục và đào tạo tự chấm điểm về lĩnh vực giáo dục quốc phòng và an ninh, hợp tác quốc tế (không chấm điểm về công tác giáo dục dân tộc). Đối với 43 sở giáo dục và đào tạo có công tác giáo dục dân tộc[1], các sở giáo dục và đào tạo tự chấm điểm 03 lĩnh vực giáo dục quốc phòng và an ninh, hợp tác quốc tế và giáo dục dân tộc.
b) Quy định về điểm thưởng
Điểm thưởng: Dành cho các sở giáo dục và đào tạo có thành tích xuất sắc tiêu biểu, nổi trội, có sáng tạo trong việc thực hiện lĩnh vực công tác, có ý nghĩa lan tỏa trong toàn ngành hoặc có sự vươn lên vượt bậc so với năm học trước.
Ngoài số điểm theo quy định, các sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ tự chấm điểm hoặc chấm thẩm định được chấm điểm thưởng với số điểm tối đa là 0,5 điểm (trừ lĩnh vực thi đua, khen thưởng không có điểm thưởng); lĩnh vực giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, hợp tác quốc tế/giáo dục dân tộc tối đa 01 điểm).
2.3. Quy trình chấm điểm
a) Sở giáo dục và đào tạo gửi kết quả tự chấm điểm trên phần mềm, hoàn thành trước ngày 31 tháng 8 hằng năm.
b) Căn cứ kết quả tự chấm điểm trên phần mềm của các sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ chấm thẩm định (trường hợp đơn vị sáp nhập hoặc kết thúc hoạt động do sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo Bộ sẽ giao 01 đơn vị chủ trì chấm thẩm định), gửi kết quả về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm.
IV. QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA VÀ BẰNG KHEN BỘ TRƯỞNG
1. Quy định số lượng tối đa tặng Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng
STT | Cụm thi đua | Cờ thi đua | Bằng khen Bộ trưởng |
1. | Cụm thi đua số 1: Các thành phố trực thuộc Trung ương (06 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 3 |
2. | Cụm thi đua số 2: Đồng bằng sông Hồng (09 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 5 |
3. | Cụm thi đua số 3: Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung (10 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 5 |
4. | Cụm thi đua số 4: Miền núi biên giới phía Bắc (07 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 4 |
5. | Cụm thi đua số 5: Trung du và miền núi phía Bắc (7 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 4 |
6. | Cụm thi đua số 6: Bắc Trung bộ (05 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 2 |
7. | Cụm thi đua số 7: Đông Nam Bộ (07 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 4 |
8. | Cụm thi đua số 8: Tây Nam Bộ (12 sở giáo dục và đào tạo) | 1 | 6 |
| Tổng số | 8 | 30 |
2. Căn cứ kết quả bình xét, suy tôn của các cụm thi đua và kết quả chấm thẩm định của các đơn vị thuộc Bộ, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo họp xét thành tích, đề nghị Bộ trưởng quyết định tặng Cờ thi đua và Bằng khen Bộ trưởng cho các sở giáo dục và đào tạo theo số lượng quy định tại khoản 1 mục này. Trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
Không xét khen thưởng đối với các sở giáo dục và đào tạo để xảy ra vi phạm đặc biệt nghiêm trọng (theo kết luận của cấp có thẩm quyền), làm ảnh hưởng môi trường giáo dục của địa phương và ngành Giáo dục.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trưởng cụm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động của cụm thi đua theo nội dung của hướng dẫn này.
2. Sở giáo dục và đào tạo tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động đến các phòng giáo dục và đào tạo, các đơn vị trực thuộc bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
3. Kết thúc năm học, sở giáo dục và đào tạo bình xét, lựa chọn các tập thể và cá nhân là tấm gương tiêu biểu, xuất sắc trong việc thực hiện phong trào thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động, đề nghị Bộ trưởng tặng Bằng khen theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thông tin kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TIÊU CHÍ THI ĐUA KHỐI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Từ năm học 2024 - 2025
(Kèm theo Công văn số 350/BGDĐT-TCCB ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tiêu chí | Chỉ số (ngưỡng đánh giá) | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Lý do chênh lệch với điểm chuẩn | Minh chứng/nguồn số liệu | Đơn vị thẩm định |
I | QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH | 30 |
|
|
|
| |
1 | Giáo dục mầm non | 7 |
|
|
| Vụ GDMN | |
1.1 | Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non | 3 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thực hiện chuyên đề; thông báo kết quả thanh tra trường hợp mất an toàn (nếu có) | ||||
Được đánh giá tốt ở cả 03 chỉ số: bảo đảm tuyệt đối an toàn cho trẻ; ban hành kế hoạch kịp thời và thực hiện hiệu quả chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, chủ đề của năm học; có giải pháp cụ thể trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (bao gồm trẻ học hòa nhập, khó khăn, DTTS...), nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN | 3 | ||||||
Được đánh giá tốt ở 2/3 chỉ số: bảo đảm tuyệt đối an toàn cho trẻ; ban hành kế hoạch kịp thời và thực hiện hiệu quả chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, chủ đề của năm học; có giải pháp cụ thể trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (bao gồm trẻ học hòa nhập, khó khăn, DTTS...), nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN | 2 | ||||||
Được đánh giá tốt ở 1/3 chỉ số: bảo đảm tuyệt đối an toàn cho trẻ; ban hành kế hoạch và thực hiện hiệu quả chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, chủ đề của năm học; có giải pháp cụ thể trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (bao gồm trẻ học hòa nhập, khó khăn, DTTS...), nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN | 1 | ||||||
Cả 3 chỉ số đánh giá chưa đạt | 0 | ||||||
1.2 | Thực hiện phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 2 | Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi; tỷ lệ huy động trẻ; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia so với năm học trước | ||||
Có 3 chỉ số được đánh giá tốt: duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ huy động trẻ ra lớp tăng so với năm học trước; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia tăng so với năm học trước | 2 | ||||||
Có 2/3 chỉ số được đánh giá tốt: duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ huy động trẻ ra lớp tăng so với năm học trước; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia tăng so với năm học trước | 1 | ||||||
Có 1/3 chỉ số được đánh giá tốt: duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ huy động trẻ ra lớp tăng so với năm học trước; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia tăng so với năm học trước | 0.5 | ||||||
Cả 3 chỉ số được đánh giá chưa đạt | 0 | ||||||
1.3 | Đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non; ban hành và thực hiện các chính sách GDMN | 2 | Giải pháp cụ thể về đổi mới công tác quản lý; kế hoạch/quyết định/đề án/chương trình... thực hiện các chính sách địa phương |
.................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Công văn 350/BGDĐT-TCCB 2025 hướng dẫn tổ chức hoạt động cụm thi đua sở GDĐT
850,5 KB 04/02/2025 2:59:00 CHCông văn 350/BGDĐT-TCCB 2025 pdf
04/02/2025 3:18:55 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Chi |
Số hiệu: | 350/BGDĐT-TCCB | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 20/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:
Hạt đậu nhỏ
- Ngày:

Bài liên quan
-
Nghị định 12/2025/NĐ-CP quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
-
Bộ Quy tắc ứng xử về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng
-
Thông tư 11/2024/TT-BXD tiêu chuẩn chức danh; điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng
-
Tổng hợp các trường hợp được phép và không được phép dạy thêm từ 14/2/2025
-
Thông tư 14/2024/TT-BLĐTBXH
-
Nghị định 180/2024/NĐ-CP chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15
-
Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT
-
Phụ lục Thông tư 25/2024/BGDĐT về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Công văn 538/QLCL-QLVBCC 2019 - Danh sách đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Công văn về đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non học sinh trong học tập qua Internet
Tải Công văn 4128/BGDĐT-GDMN 2023 về nhiệm vụ giáo dục mầm non 2023-2024
Quyết định 773/QĐ-UBND TP.HCM 2022 Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2022-2023
Công văn 3936/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2017-2018
Công văn 90/2013/LĐTBXH-QLLĐNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác