Công văn 1239/BGDĐT-QLCL 2025 hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT
Công văn số 1239 2025 của Bộ giáo dục
Đã có hướng dẫn kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 của Bộ Giáo dục tại Công văn 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025 về một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.
Theo đó, Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức vào các ngày 25, 26, 27, 28/6/2025. Trong đó: Ngày 25/6/2025 làm thủ tục dự thi; ngày 26, 27/6/2025 tổ chức coi thi; ngày 28/6/2025 dự phòng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 1239/BGDĐT-QLCL V/v hướng dẫn một số nội dung tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2025 |
Kính gửi : | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng. |
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi). Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (gọi chung là các Sở GDĐT) một số nội dung sau:
I. Lịch thi và Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi
1. Lịch thi
a) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | |
25/6/2025 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | ||||
CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | |||||
26/6/2025 | SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | |
CHIỀU | Toán | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
27/6/2025 | SÁNG | Bài thi KHTN | Vật lí | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
Hóa học | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Sinh học | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
Bài thi KHXH | Lịch sử | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | ||
Địa lí | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Giáo dục công dân | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
CHIỀU | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
28/6/2025 | Dự phòng |
b) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | |
25/6/2025 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | ||||
CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | |||||
26/6/2025 | SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | |
CHIỀU | Toán | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
27/6/2025 | SÁNG | Bài thi tự chọn | Môn thứ 1 | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
Môn thứ 2 | 50 phút | 08 giờ 35 | 08 giờ 40 | |||
28/6/2025 | Dự phòng |
2. Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi: thực hiện theo Phụ lục I.
II. Công tác tổ chức thi cho các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, các sở GDĐT bố trí một số điểm thi dành riêng cho các thí sinh. Việc tổ chức thi cho các thí sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Các thí sinh có thể đăng ký dự thi, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến. Trong trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp thì sử dụng hồ sơ được ban hành kèm theo Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Các mốc thời gian trong công tác tổ chức thi và mã các hội đồng thi thực hiện theo Công văn này.
III. Công tác tổ chức thi cho các thí sinh dự thi theo Đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông hiện hành
1. Đăng ký dự thi, xếp phòng thi
a) Đăng ký dự thi
- Ảnh của thí sinh trên hệ thống phải bảo đảm độ phân giải tối thiểu là 400x600 pixels, được chụp theo kiểu căn cước và trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký sơ tuyển, đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ các thí sinh phải sử dụng thống nhất một loại giấy tờ tuỳ thân là thẻ Căn cước/CCCD/ĐDCN/Số hộ chiếu.
- Trong thời hạn đăng ký dự thi, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ phải khai báo trên phần mềm đầy đủ, đúng các thông tin kèm minh chứng để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định và hướng dẫn tại Phụ lục VIII.
b) Xếp phòng thi
Việc xếp phòng thi được thực hiện theo nguyên tắc đối với buổi thi bài thi tự chọn như sau: trong mỗi phòng thi, mỗi môn thi chỉ bóc đề thi 01 lần; khi đã bóc đề thi môn nào thì các thí sinh có đăng ký dự thi môn đó phải đồng thời thi môn đó.
2. Chấm thi
a) Làm phách bài thi tự luận
Ngay sau khi gieo phách, Trưởng ban Làm phách/Tổ trưởng Tổ phách mỗi vòng đặt mật khẩu để khóa dữ liệu của việc gieo phách và trực tiếp bảo quản mật khẩu.
b) Chấm bài thi tự luận
- Trưởng môn Chấm thi tổ chức cho Giám khảo trực tiếp bốc thăm giao túi bài thi hoặc cho các Tổ trưởng Tổ Chấm thi bốc thăm một số túi bài thi cho toàn Tổ Chấm thi sau đó Tổ trưởng Tổ Chấm thi tổ chức bốc thăm để giao túi bài thi cho các Giám khảo thuộc Tổ Chấm thi do mình quản lý.
- Không thực hiện việc chấm xong vòng 1 toàn bộ các bài thi rồi mới tổ chức chấm vòng 2.
- Mẫu Phiếu chấm dành cho Giám khảo lần thứ hai (Phụ lục III - mẫu 01).
- Mẫu Phiếu thống nhất điểm (Phụ lục III - mẫu 02).
c) Chấm bài thi trắc nghiệm
- Hội đồng thi bố trí đủ số lượng máy quét ảnh với cấu hình tối thiểu như sau: quét được khổ A4; có khay nạp giấy tự động (ADF); tốc độ quét tối thiểu 30 trang/phút; hỗ trợ chuẩn ảnh xuất ra JPG, dạng đa cấp xám (gray scale); độ phân giải ảnh quét tối thiểu là 200dpi; hỗ trợ chuẩn kết nối TWAIN trên các hệ điều hành từ Windows 10 trở lên.
- Mạng LAN chỉ được phép kết nối các thiết bị phục vụ chấm thi (máy chủ, thiết bị chuyển mạch và các máy trạm) và biệt lập trong phòng chấm thi bảo đảm không có thiết bị thu/phát tín hiệu mạng không dây trong phòng chấm thi.
- Cấu hình máy tính, hướng dẫn cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm được thực hiện theo hướng dẫn chấm thi trắc nghiệm do Cục Quản lý chất lượng ban hành.
- Đối với môn Tin học, ở dạng thức câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, ngoài 02 câu hỏi dành cho tất cả các thí sinh, thí sinh phải chọn hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Khoa học máy tính hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Tin học ứng dụng. Thí sinh chọn theo định hướng nào thì không được làm các câu hỏi của định hướng kia, trong trường hợp thí sinh làm cả 02 định hướng thì sẽ không được tính điểm đối với các câu hỏi này.
3. Phúc khảo
Sau khi công bố kết quả thi, các đơn vị tổ chức phúc khảo bài thi theo quy định của Quy chế thi trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Ban Làm phách cử tối thiểu 03 người để thực hiện làm phách mới cho các bài thi của thí sinh có đơn phúc khảo. Người làm phách phải được cách ly triệt để từ khi thực hiện nhiệm vụ làm phách đến khi hoàn thành việc chấm phúc khảo.
- Việc làm phách phúc khảo cho các bài thi được Ban Làm phách thực hiện theo quy trình làm phách 1 vòng bằng Phần mềm Hỗ trợ chấm thi hoặc làm phách thủ công; dán kín số phách cũ và đánh số phách mới trước khi bàn giao các túi bài thi đã được làm phách mới cho Ban Thư ký Hội đồng thi.
4. Nhập điểm bài thi tự luận
Người được giao nhiệm vụ tổ chức nhập điểm là thành viên của Ban Thư ký Hội đồng thi (sau đây gọi là người Quản trị nhập điểm) được cung cấp 01 tài khoản phần mềm để thực hiện việc nhập điểm vào Phần mềm Hỗ trợ chấm thi. Ngay sau khi tài khoản được cấp, người sở hữu tài khoản phải đổi mật khẩu và bảo vệ mật khẩu của mình; sử dụng tài khoản được cấp với các chức năng của phần mềm để tổ chức nhập điểm theo các bước sau:
a) Bước 1: Tổ chức nhập điểm 02 vòng độc lập (cách thức thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm). Điểm được nhập vào phần mềm từ phiếu thống nhất điểm.
b) Bước 2: In biên bản đối sánh kết quả 02 vòng nhập (từ Phần mềm Hỗ trợ chấm thi), nếu có sai lệch giữa 02 vòng nhập, phải kiểm tra và nhập lại điểm của trường hợp có sai lệch.
c) Bước 3: In Biểu điểm đã nhập vào máy tính theo từng túi chấm (chỉ có thông tin số phách, điểm); tổ chức kiểm tra, đối chiếu lại với phiếu thống nhất điểm, người Quản trị nhập điểm phải chịu trách nhiệm và xác nhận rằng việc nhập điểm không có sai sót.
d) Bước 4: Khóa chức năng nhập điểm bài thi tự luận.
5. Cập nhật điểm thi vào Hệ thống Quản lý thi
Sau khi hoàn thành công tác chấm thi tự luận và thực hiện khớp phách, Ban Thư ký nạp đĩa CD chứa kết quả chấm thi trắc nghiệm vào Phần mềm hỗ trợ chấm sau đó sử dụng chức năng “dữ liệu tổng hợp điểm thi” để xuất toàn bộ dữ liệu chấm thi (tự luận và trắc nghiệm) để gửi về Bộ GDĐT và Chủ tịch Hội đồng thi.
Khi thực hiện đối sánh dữ liệu giữa đĩa CD chứa dữ liệu Tổng hợp điểm lưu tại Hội đồng thi và dữ liệu điểm thi trên hệ thống, các Hội đồng thi cần kiểm soát chặt chẽ tình trạng vắng thi của thí sinh, bảo đảm thí sinh vắng thi bài thi/môn thi nào sẽ không hiển thị điểm của bài thi/môn thi đó trên hệ thống.
6. Bảo quản và lưu trữ bài thi sau chấm thi, phúc khảo
a) Chủ tịch Hội đồng thi quyết định phương án bảo quản các túi bài thi được niêm phong cho đến khi tổ chức chấm phúc khảo, bảo đảm an toàn và bảo mật.
b) Khi hoàn thành công tác chấm phúc khảo, phải niêm phong ổ cứng của máy chủ chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm dưới sự giám sát của Trưởng ban Phúc khảo và công an; niêm phong riêng các bài thi trắc nghiệm, các bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách.
7. Xét công nhận tốt nghiệp THPT
a) Thí sinh là học viên GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và học theo hình thức tự học có hướng dẫn nếu được xét đặc cách theo quy định tại Điều 40 Quy chế thi thì không phải có điều kiện về xếp loại hạnh kiểm.
b) Đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình cả năm lớp 12 theo quy định thì chỉ dùng điểm thi của các bài thi theo quy định để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT.
8. Công tác phối hợp trong tổ chức Kỳ thi
Sở GDĐT phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành địa phương bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi, Công văn hướng dẫn này và các hướng dẫn thực hiện công tác phối hợp tổ chức thi của các cấp có thẩm quyền (nếu có). Công tác bảo đảm an toàn, an ninh của Kỳ thi tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại văn bản số 3101/ANCTNB&QLCL ngày 11/5/2023.
9. Chế độ báo cáo
a) Các sở GDĐT thực hiện chế độ báo cáo bảo đảm kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; cập nhật đầy đủ số liệu và kiểm tra độ chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.
b) Nếu phát sinh tình huống bất thường ảnh hưởng đến công tác chuẩn bị và tổ chức thi, đặc biệt các khâu in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, các đơn vị phải báo cáo ngay về Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quốc gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
c) Địa chỉ nhận báo cáo: Bộ GDĐT (qua Cục Quản lý chất lượng), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; email: qlthi@moet.gov.vn; điện thoại: (024).38683992 và (024).36231655.
Các sở GDĐT và Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng nghiêm túc thực hiện Công văn hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo về Bộ GDĐT (qua Cục Quản lý chất lượng) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo); - Ban Chỉ đạo cấp quốc gia; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Công an; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Cục QLCL. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
Phụ lục I
KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
__________
TT | Nội dung công tác | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham gia | Thời gian thực hiện |
1 | Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho các Sở GDĐT. | Bộ GDĐT | Các sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 05/4/2025 |
2 | Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT các cấp. | Bộ GDĐT, UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan; Các sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 10/4/2025 |
3 | Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi. | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Hoàn thành chậm nhất ngày 12/4/2025 |
4 | Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: - Thông tin cá nhân học sinh | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Hoàn thành trước 17 giờ ngày 15/4/2025 |
- Thông tin kết quả học tập của học sinh. | Hoàn thành trước 17 giờ ngày 31/5/2025 | |||
5 | Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 20242025 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Từ ngày 10/4 đến hết ngày 15/4/2025 |
Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống QLT. | Từ ngày 15/4 đến hết ngày 18/4/2025 | |||
6 | Tổ chức cho các thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tuyến; nhập phiếu ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp đối với các thí sinh nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp. | Các sở GDĐT | Đơn vị ĐKDT do sở GDĐT quy định | Từ ngày 21/4 đến 17 giờ ngày 28/4/2025 |
7 | Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có), rà soát điểm bảo lưu của thí sinh (nếu có). | Các đơn vị ĐKDT | Các sở GDĐT | Từ ngày 28/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
8 | Tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh. | Các đơn vị ĐKDT | Các sở GDĐT | Từ ngày 21/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
9 | In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh; in, ký tên và đóng dấu trên Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến, cho thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; bàn giao cho thí sinh Phiếu ĐKDT số 2 và lưu Phiếu ĐKDT số 1. | Các đơn vị ĐKDT | Các sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 13/5/2025 |
10 | Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm. | Bộ GDĐT | Các sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 15/5/2025 |
11 | Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên. | Các sở GDĐT | Các đơn vị có liên quan | |
12 | Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. | Các sở GDĐT | Các đơn vị ĐKDT | |
13 | Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); duyệt thông tin ĐKDT; bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT cho Sở GDĐT. | Các sở GDĐT | Các đơn vị ĐKDT | Từ ngày 16/5 đến hết ngày 20/5/2025 |
14 | Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi. | Các sở GDĐT | các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
15 | Rà soát dữ liệu kết quả học tập, kết quả rèn luyện của của thí sinh; cho học sinh rà soát, ký xác nhận; duyệt thông tin xét công nhận tốt nghiệp trên hệ thống QLT. | Các đơn vị ĐKDT | Các sở GDĐT | Từ ngày 01/6/2025 đến ngày 06/6/2025 |
16 | Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT. | Các sở GDĐT | Cục QLCL | Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2025 |
17 | Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. | Các đơn vị ĐKDT | ||
18 | Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. | Các Hội đồng thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2025 | |
19 | In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. | Các đơn vị ĐKDT | Các Hội đồng thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2025 |
20 | Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. | Các Hội đồng thi | Các Điểm thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 21/6/2025 |
21 | Bàn giao đề thi tới các Điểm thi. | Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi | Các Điểm thi | Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
22 | Tập huấn nghiệp vụ cho những người làm nhiệm vụ coi thi. | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Hoàn thành chậm nhất ngày 22/6/2025 |
23 | Ban Coi thi làm việc. | Ban Coi thi | Các sở GDĐT | Từ ngày 24/6/2025 |
24 | Tổ chức coi thi. | Ban Coi thi của Hội đồng thi | Các sở GDĐT | Theo lịch thi |
25 | Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. | Các Hội đồng thi | Các Điểm thi | Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30; Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
26 | Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. | Các Hội đồng thi | Các Điểm thi | Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2025 |
27 | Gửi Đĩa CD0 về Bộ GDĐT | Ban Chấm thi | Các sở GDĐT | Chậm nhất ngày 05/7/2025 |
28 | Gửi Đĩa CD1 về Bộ GDĐT | Chậm nhất ngày 09/7/2025 | ||
29 | Gửi Đĩa CD2 về Bộ GDĐT | Chậm nhất ngày 12/7/2025 | ||
30 | - Tổ chức chấm thi; - Tổng kết công tác chấm thi; - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT (Đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi trắc nghiệm và tự luận); - Đối sánh kết quả thi. | Các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; các Hội đồng thi | Các sở GDĐT | Chậm nhất 17 giờ ngày 13/7/2025 |
31 | Công bố kết quả thi | Các Hội đồng thi | Các sở GDĐT | 8h00 ngày 16/7/2025 |
32 | Xét công nhận tốt nghiệp THPT. | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Chậm nhất ngày 18/7/2025 |
33 | Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT. | Các sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2025 | |
34 | Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. | Hiệu trưởng trường phổ thông | Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 | |
35 | In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. | Các Hội đồng thi | Các đơn vị ĐKDT | Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 |
36 | Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo. | Các đơn vị ĐKDT | Các sở GDĐT | Từ ngày 16/7 đến hết ngày 25/7/2025 |
37 | Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Hội đồng thi. | Các đơn vị ĐKDT | Các Hội đồng thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 26/7/2025 |
38 | Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). | Các Hội đồng thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025 | |
39 | Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. | Các sở GDĐT | Các trường phổ thông | Chậm nhất ngày 08/8/2025 |
40 | Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). | Các sở GDĐT | Cục QLCL | Chậm nhất ngày 10/8/2025 |
41 | Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). | Các sở GDĐT | Văn phòng Bộ GDĐT | Chậm nhất ngày 15/8/2025 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Phụ lục II
QUY ĐỊNH CÁCH ĐÁNH MÃ TRONG KỲ THI
(Kèm theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
______________________
1. Mã Sở GDĐT và Mã Hội đồng thi:
Mã đơn vị | Tên đơn vị | Mã đơn vị | Tên đơn vị |
01 | Sở GDĐT Hà Nội | 34 | Sở GDĐT Quảng Nam |
02 | Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh | 35 | Sở GDĐT Quảng Ngãi |
03 | Sở GDĐT Hải Phòng | 36 | Sở GDĐT Kon Tum |
04 | Sở GDĐT Đà Nẵng | 37 | Sở GDĐT Bình Định |
05 | Sở GDĐT Hà Giang | 38 | Sở GDĐT Gia Lai |
06 | Sở GDĐT Cao Bằng | 39 | Sở GDĐT Phú Yên |
07 | Sở GDĐT Lai Châu | 40 | Sở GDĐT Đắk Lắk |
08 | Sở GDĐT Lào Cai | 41 | Sở GDĐT Khánh Hoà |
09 | Sở GDĐT Tuyên Quang | 42 | Sở GDĐT Lâm Đồng |
10 | Sở GDĐT Lạng Sơn | 43 | Sở GDĐT Bình Phước |
11 | Sở GDĐT Bắc Kạn | 44 | Sở GDĐT Bình Dương |
12 | Sở GDĐT Thái Nguyên | 45 | Sở GDĐT Ninh Thuận |
13 | Sở GDĐT Yên Bái | 46 | Sở GDĐT Tây Ninh |
14 | Sở GDĐT Sơn La | 47 | Sở GDĐT Bình Thuận |
15 | Sở GDĐT Phú Thọ | 48 | Sở GDĐT Đồng Nai |
16 | Sở GDĐT Vĩnh Phúc | 49 | Sở GDĐT Long An |
17 | Sở GDĐT Quảng Ninh | 50 | Sở GDĐT Đồng Tháp |
18 | Sở GDĐT Bắc Giang | 51 | Sở GDĐT An Giang |
19 | Sở GDĐT Bắc Ninh | 52 | Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
21 | Sở GDĐT Hải Dương | 53 | Sở GDĐT Tiền Giang |
22 | Sở GDĐT Hưng Yên | 54 | Sở GDĐT Kiên Giang |
23 | Sở GDĐT Hoà Bình | 55 | Sở GDĐT Cần Thơ |
24 | Sở GDĐT Hà Nam | 56 | Sở GDĐT Bến Tre |
25 | Sở GDĐT Nam Định | 57 | Sở GDĐT Vĩnh Long |
26 | Sở GDĐT Thái Bình | 58 | Sở GDĐT Trà Vinh |
27 | Sở GDĐT Ninh Bình | 59 | Sở GDĐT Sóc Trăng |
28 | Sở GDĐT Thanh Hoá | 60 | Sở GDĐT Bạc Liêu |
29 | Sở GDĐT Nghệ An | 61 | Sở GDĐT Cà Mau |
30 | Sở GDĐT Hà Tĩnh | 62 | Sở GDĐT Điện Biên |
31 | Sở GDĐT Quảng Bình | 63 | Sở GDĐT Đăk Nông |
32 | Sở GDĐT Quảng Trị | 64 | Sở GDĐT Hậu Giang |
33 | Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế | 65 | Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |
2. Mỗi đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT) được Sở GDĐT gán mã số gồm ba chữ số từ 001 đến 999; theo đó:
a) Mã từ 001, 002... đến 900 được gán cho Các đơn vị ĐKDT là trường THPT, trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông), nơi thí sinh thuộc điểm a khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi ĐKDT.
b) Mã 901 đến 999 được gán cho Các đơn vị ĐKDT là nơi thí sinh thuộc điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT.
3. Mã Điểm thi: được Hội đồng thi gán mã số từ 01 đến hết.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Phụ lục III
PHIẾU CHẤM CỦA GIÁM KHẢO 2, PHIẾU THỐNG NHẤT ĐIỂM
(Kèm theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
______________
MẪU SỐ 1 |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM …. | PHIẾU CHẤM (Dành cho GK 2) |
Túi số: …… Số phách: Từ ………………..đến……………
TT | Số phách | Điểm chấm của GK 2 | Điểm chấm của GK 1* | Ghi chú | ||||||
Phần I | Phần II | Tổng | ||||||||
C1 | C2 | C… | C1 | C2 | C… | |||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 |
GK 2 | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Sau khi GK 2 đã chấm và ghi điểm vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của GK 1 để so sánh;
..........................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Công văn 1239/BGDĐT-QLCL 2025 hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT
628,8 KB 25/03/2025 8:38:00 SACông văn 1239/BGDĐT-QLCL 2025 pdf
435,8 KB 25/03/2025 8:53:02 SA
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Số hiệu: | Lĩnh vực: | Đang cập nhật | |
Ngày ban hành: | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Loại văn bản: | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:
Vịt Cute
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Bài liên quan
-
Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
-
Điểm mới của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Hướng phấn đấu của bản thân khi đứng vào hàng ngũ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 2025
-
Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn chính sách trong sắp xếp tổ chức bộ máy
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 số 58/2014/QH13 file Doc, Pdf
-
Nghị định 67/2025/NĐ-CP về chính sách, chế độ khi sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Lịch sử 2025

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Thông tư 28/2012/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn xét tuyển Đại học, Cao đẳng nguyện vọng bổ sung
04 đối tượng phải thực hiện nâng chuẩn đào tạo trong giáo dục từ 01/7
Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH
Tải Quyết định 2344/QĐ-BGDĐT 2023 file doc, pdf về thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Công văn 1429/2013/VPCP-KGVX
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác