Điều kiện để trở thành hiệu trưởng, hiệu phó
Để trở thành Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) thì cần đáp ứng những yêu cầu gì? Mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau đây của HoaTieu.vn để nắm được những tiêu chuẩn để trở thành hiệu trưởng hiệu phó các cơ sở giáo dục.
Tiêu chuẩn để trở thành hiệu trưởng, hiệu phó
Bộ giáo dục ban hành Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT về quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống các trường công lập. Dưới đây là điều kiện để được công nhận, bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng ở từng cấp học khác nhau, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tiêu chuẩn hiệu trưởng trường mầm mon
** Hiệu trưởng
Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ chuẩn được đào tạo là có bằng trung cấp sư phạm mầm non, có ít nhất 5 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non.
Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận là Hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định.
- Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực tổ chức, quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khỏe.
** Phó Hiệu trưởng
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm phó hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng trung cấp sư phạm mầm non, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận phó hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định;
- Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khỏe.
Căn cứ pháp lý: Điều 16, 17 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 hợp nhất Quyết định về Điều lệ Trường mầm non.
2. Tiêu chuẩn hiệu trưởng đối với trường tiểu học
**Hiệu trưởng
Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu học phải đạt chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.
Xem chi tiết chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học tại Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/07/2018.
**Phó hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường công lập, công nhận đối với trường tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Phó Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Phó Hiệu trưởng trường tiểu học phải đạt mức cao của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, có năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
Xem chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học.
3. Tiêu chuẩn hiệu trưởng đối với trường THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học
**Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
a) Về trình độ đào tạo và thời gian công tác:
- Phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với vị trí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS;
(Từ ngày 01/7/2020, yêu cầu phải Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm)
- Phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với vị trí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THPT.
- Phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học. Ví dụ trường có 3 cấp học Tiểu học, THCS, THPT thì Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phải đạt chuẩn đào tạo của cấp THPT.
- Đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó.
b) Hiệu trưởng phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Chuẩn hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Phó Hiệu trưởng phải đạt mức cao của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng và đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
**Căn cứ pháp lý:
- Điều 18 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Điều 77 Luật giáo dục 2005.
- Điều 72 Luật giáo dục 2019.
Tham khảo thêm
Quy định tặng quà cho lao động nữ nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10
Những thay đổi về lương hưu từ 1/7/2024
Đang hưởng phụ cấp theo Nghị định 116 có được hưởng theo nghị định 76 không?
Bộ quy tắc ứng xử của giáo viên 2025
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
10 câu hỏi thường gặp về hợp đồng lao động thời vụ
Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao
Lương cơ sở là gì? Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Điều kiện để trở thành hiệu trưởng, hiệu phó
119 KB 18/10/2019 10:58:00 SATheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Giáo viên về nghỉ phép có được thanh toán tiền tàu xe?
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên 2025
-
Phụ lục Nghị định 124 2024 về đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
-
Những khoản tiền nhà trường được phép thu đầu năm học 2024 - 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH 2024 hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025
-
Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
-
Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học THCS, THPT 2025
-
Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí ngành lĩnh vực giáo dục
-
Hướng dẫn 909/SGDĐT-QLT 2023 Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 Hà Nội
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Quy định thu chi quỹ Hội phụ huynh học sinh 2025
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất 2025
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Công văn hướng dẫn khen thưởng thành tích trong các cơ sở giáo dục đại học
Tải Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý chuyên ngành giáo dục và đào tạo file Doc, Pdf
Công văn 755/SGDĐT-QLT Hà Nội 2019
Công văn 1779/BGDĐT-GDCTHSSV
Quyết định 2001/QĐ-BGDĐT 2023 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác